Thông tin Y khoa: Liệu pháp sốc điện (Tên Tiếng Anh: ECT)

ECT là chữ viết tắt của electroconvulsive therapy - liệu pháp sốc điện, dùng các sốc điện để gây các cơn co giật nhằm điều trị bệnh trầm cảm nặng.

Các thuốc gây mê và thuốc giãn cơ được dùng để hạn chế đến mức thấp nhất các vận động của cơ thể người bệnh và ảnh hưởng của liệu pháp sốc điện được giới hạn chủ yếu cho não.

Mục đích sử dụng liệu pháp

Liệu pháp sốc điện hiện nay hầu như chỉ được dùng để điều trị bệnh trầm cảm nặng đe doạ tính mạng, bởi có kèm theo sút cân và mất trí nhớ. Được sử dụng ít rộng rãi để điều trị trầm cảm sau sinh, tâm thần phân liệt thiên về rối loạn vận động và một số trường hợp hưng cảm không đáp ứng lại các điều trị khác. Liệu pháp sốc điện không được dùng để điều trị cho những người bị bệnh thực thể nặng hay những người mới bị nhồi máu cơ tim.

Cách thức tiến hành

Gây mê cho bệnh nhân và cho thuốc giãn cơ trước khi hai điện cực có bọc lót được ép vào hai thái dương, mỗi điện cực một bên hay cả hai điện cực ở một bên thái dương. Một xung điện có kiểm soát được phát từ một máy nhỏ vào các điện cực cho tới khi một cơn giật não xảy ra. Cơn co giật được thể hiện bằng sự co cứng cơ trong giây lát, tiếp theo là giật các chi và mí mắt. Sau đó, bệnh nhân chỉ cảm thấy hơi khó chịu, tương tự sự khó chịu cảm nhận thấy sau một cuộc tiểu phẫu răng.

Liệu trình điều trị thường gồm sáu đến mười hai cơn co giật (hai hoặc ba cơn một tuần).

Tiên lượng

Nếu mỗi lần gây sốc điện đã tạo ra được một cơn co giật não thực sự thì trạng thái của bệnh nhân bắt đầu được cải thiện nhiều vào lần gây sốc thứ ba. Mất trí nhớ tạm thời là một tác dụng phụ có thể xảy ra.

Liệu pháp sốc điện thường làm giảm trầm cảm nhanh hơn điều trị bằng thuốc.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Sự cảm thông (Tên Tiếng Anh: Empathy)

Thông tin Y khoa: Sự cảm thông (Tên Tiếng Anh: Empathy)

Khả năng cảm nhận, hiểu được ý nghĩ và cảm xúc của người khác qua so sánh với kinh nghiệm của bản thân mình.

Từ điển Y khoa  -  4 ngày trước
Thông tin Y khoa: Thiếu tình cảm (Tên Tiếng Anh: Emotional deprivation)

Thông tin Y khoa: Thiếu tình cảm (Tên Tiếng Anh: Emotional deprivation)

Chữ viết tắt của electromyogram - điện cơ đồ, một đồ thị ghi lại hoạt động điện trong cơ.

Từ điển Y khoa  -  5 ngày trước
Thông tin Y khoa: Điện cơ đồ (Tên Tiếng Anh: EMG)

Thông tin Y khoa: Điện cơ đồ (Tên Tiếng Anh: EMG)

Chữ viết tắt của electromyogram - điện cơ đồ, một đồ thị ghi lại hoạt động điện trong cơ.

Từ điển Y khoa  -  6 ngày trước
Thông tin Y khoa: Nôn (Tên Tiếng Anh: Emesis)

Thông tin Y khoa: Nôn (Tên Tiếng Anh: Emesis)

Từ điển Y khoa  -  6 ngày trước
Thông tin Y khoa: Cấp cứu (Tên Tiếng Anh: Emergency)

Thông tin Y khoa: Cấp cứu (Tên Tiếng Anh: Emergency)

Tình trạng đòi hỏi phải điều trị khẩn cấp, như ngừng tim, hoặc một thủ thuật bất kỳ cần thực hiện ngay như hồi sức tim, phổi .

Từ điển Y khoa  -  6 ngày trước
Thông tin Y khoa: Nghiên cứu phôi (Tên Tiếng Anh: Embryo, research on)

Thông tin Y khoa: Nghiên cứu phôi (Tên Tiếng Anh: Embryo, research on)

Các phôi người được nuôi trong vài ngày (cho đến khi hai hoặc ba lần phân chia tế bào đã xẩy ra) trong các phòng thí nghiệm chuyên môn như là một phần công việc trong điều trị vô sinh (xem In vitro fertilization - Thụ tinh trong ống nghiệm).

Từ điển Y khoa  -  6 ngày trước