Thông tin Y khoa: Dịch tễ học (Tên Tiếng Anh: Epidemiology)

Môn khoa học nghiên cứu về bệnh, khi bệnh đó ảnh hưởng tới số đồng người, trái với vài cá thể.

Lúc đầu, như tên gọi cho thấy, dịch tễ học chủ yếu đề cập đến các vụ dịch truyền nhiễm (như dịch tả, dịch hạch, cúm) và các đợt rộ lên của các nhiễm trùng (như viêm vị tràng) có liên quan tới ngộ độc thức ăn. Gần đây, thuật ngữ này được dùng cho các bệnh không nhiễm trùng, nhưng phổ biến rộng như ung thư, bệnh tim.

Các thành viên của một cộng đồng dân cư được nghiên cứu, cân nhắc và xác định cẩn thận về chủng tộc của mỗi người, giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, tầng lớp xã hội, tình trạng hôn nhân... Tiếp đó, tỷ lệ mới mắc bệnh của rối loạn (ở trường hợp mới mắc một tuần, tháng hoặc năm) và tỉ lệ lưu hành (số người bị rối loạn vào một thời gian nào đó) được xác định. Các quan sát này, có thể thực hiện nhiều lần với các quãng thời gian đều đặn để phát hiện những thay đổi xảy ra theo thời gian. Kết quả đó là những con số thống kê chính xác, thường đem lại nhiều phát hiện có giá trị.

Các nhóm người sống suốt đời ở một vùng nhất định thường cho các thông tin bổ ích hơn các quần thể dân cư di chuyển nhiều, môi trường sống của họ thay đổi đáng kể suốt cuộc đời. Ví dụ, trong dân cư ở một vùng của Trung Quốc và một vùng hẻo lánh ở Iran người ta nhận thấy tỷ lệ mới mắc cao của bệnh ung thư thực quản. Các quần thể dân cư này được tăng cường nghiên cứu để tìm ra các loại thực phẩm hay các tác nhân là nguyên nhân gây ra càn bệnh trên.

Dịch tễ học so sánh

Dịch tễ học so sánh đang tỏ ra là một vũ khí mạnh nhất để hiểu được rõ hơn ung thư, bệnh tim và các bệnh phổ biến khác, những bệnh tật hiện đang gây đau khổ cho con người ở các nước phát triển. Người ta chọn từ hai nhóm người trở lên. Một nhóm có đặc trưng ảnh hưởng tới tỉ lệ lưu hành của bệnh.

Nhóm kia, không có đặc trưng đó. Ví dụ, nghiên cứu mối quan hệ giữa hút thuốc và bệnh ung thư phổi thì một nhóm gồm toàn người hút thuốc, nhóm kia thì không. Tỷ lệ mắc ung thư trong mỗi nhóm được tính toán. Trong các trường hợp này, nhà dịch tễ học phải lập ra hai nhóm gần như giống hệt nhau về các phương diện khác, tương xứng nhau về các yếu tố như tuổi tác, giới tính, cân nặng, điều kiện kinh tế xã hội...

Một cách khác là so sánh một nhóm người bị một căn bệnh nhất định, như cao huyết áp, với nhóm đối chứng không mắc bệnh này, nhưng lại tương tự về mọi phương diện khác. Mục đích nhằm tách các yếu tố nhận diện như béo phì là điểm khác nhau giữa hai nhóm.

Các mối liên hệ được phát hiện bởi dịch tễ học so sánh - như sự liên hệ giữa hàm lượng dầu cá cao trong chế độ ăn uống và tỉ lệ lưu hành thấp của bệnh tim không chứng minh được nguyên nhân cùng ảnh hưởng gây ra bệnh. Ví dụ, các nhà dịch tễ học đã phát hiện ra rằng, ở các nước mà đa số người dân có ôtô riêng thì tỉ lệ lưu hành bệnh tim cao. Mối liên hệ ấy rõ ràng không có nghĩa là có xe là mắc bệnh tim, mà vì sự sở hữu đó phản ánh một nếp sinh hoạt ngồi nhiều hơn, mối liên hệ ấy càng củng cố niềm tin là thiếu luyện tập sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh, viêm thượng tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymitis)

Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh, viêm thượng tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymitis)

Từ điển Y khoa  -