Thông tin Y khoa: Nhu cầu năng lượng (Tên Tiếng Anh: Energy requirements)
Lượng năng lượng mà một con người cần cho chuyển hóa tế bào, hoạt động cơ bắp và tăng trưởng. Năng lượng này được cung cấp bởi sự phân hủy các carbohydrat, chất béo và protein trong thức ăn và các chất dinh dưỡng dự trữ trong gan, cơ và các mô mỡ.
Việc sử dụng năng lượng
Năng lượng cần để duy trì cho tim đập và hoạt động của phổi cũng như duy trì thân nhiệt. Tỉ lệ năng lượng mà các quá trình này sử dụng được gọi là tỉ lệ chuyển hóa cơ bản (basal metabolic rate - BMR). BMR chiếm ba phần tư tổng số năng lượng tiêu hao hàng ngày của một người làm công việc tĩnh tại với cường độ lao động trung bình. Bất kỳ một dạng vận động nào cũng làm tăng tiêu hao năng lượng vượt tỉ lệ chuyển hóa cơ bản.
Trong quá trình phát triển cần năng lượng bổ sung để cung cấp cho các mô cơ thể tăng thêm. Trong thời gian mang thai và cho con bú, nhu cầu năng lượng của người mẹ tăng do người mẹ cần phải đáp ứng nhu cầu của đứa bé cũng như của bản thân mình.
Khi cơ thể hấp thu năng lượng trừ thức ăn nhiều hơn so với năng lượng tiêu hao, năng lượng dư thừa được dự trữ và thường thấy tăng cân. Khi hấp thu năng lượng ít hơn năng lượng tiêu hao, thường thấy sút cân do dự trữ năng lượng của cơ thể được dùng hết (xem Nutrition - Dinh dưỡng, Obesity - Béo phì).
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Những kiến thức cần biết về dinh dưỡng ở bệnh nhân ung thư
Tin khác
Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)
Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)
Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)
Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)
Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)
Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)
Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).