Thông tin Y khoa: Viêm não (Tên Tiếng Anh: Encephalitis)

Viêm não thường do nhiễm virus gây ra.

Trong nhiều trường hợp màng não (màng bao quanh não) cũng bị tổn thương. Bệnh có thể nhẹ đến mức khó nhận thấy. Trong đa số trường hợp, viêm não là một bệnh nặng, có thể đe dọa đến tính mạng.

Nguyên nhân và tần suất bệnh

Virus là nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm não. Virus herpes simplex typ 1 là nguyên nhân gây viêm não và gây ra các mụn rộp đau ở mồm. Số lượng các trường hợp viêm não ngày càng tăng do nhiễm HIV (virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người), là virus gây bệnh AIDS. Đôi khi, bệnh có thể là biến chứng của một số trường hợp nhiễm virus khác như bệnh sởi và quai bị.

Triệu chứng và dấu hiệu

Viêm não gây ra nhiều tác động khác nhau, thường bắt đầu bằng đau đầu và sốt, tiến triển thành ảo giác, lú lẫn, liệt một phần hoặc toàn bộ cơ thể, các rối loạn hành vi, lời nói, trí nhớ và vận động của mắt. Ý thức mất dần, đôi khi hôn mê. Cũng có thể xảy ra cơn co giật kiểu động kinh.

Cũng như não, nếu màng não bị viêm thì cổ thường bị cứng, mắt trở nên nhạy cảm khác thường với ánh sáng.

Chẩn đoán

Việc chẩn đoán dựa trên các triệu chứng, dấu hiệu và kết quả chụp cắt lớp điện toán hoặc MRI, BEG (điện não đồ) và chọc dò tủy sống (lấy mẫu dịch não tủy từ ống tủy sống để xét nghiệm). Cũng có thể cần các xét nghiệm máu, đôi khi cần sinh thiết não (lấy một mẫu nhỏ tổ chức để xét nghiệm) để khẳng định chẩn đoán.

Điều trị và tiên lượng

Thuốc kháng virus acyclovir truyền tĩnh mạch tỏ ra là cách điều trị có hiệu lực đối với bệnh viêm não do virus herpes simplex, nhưng nếu bệnh là do các loại virus khác, hiện nay vẫn chưa có phương pháp điều trị hữu hiệu.

Tùy theo nguyên nhân gây viêm não mà một số bệnh nhân có thể không hồi phục được. Một số bị di chứng tổn thương não dẫn tới suy trí tuệ, rối loạn hành vi và động kinh dai dẳng, số khác thì hồi phục hoàn toàn.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Thần kinh  - 
Rối loạn thể chất nhận thức, trí năng hoặc chức năng tâm thần, ngược với bệnh tâm thần.
Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Thần kinh  - 
Sự chảy máu trong hoặc quanh não hoặc do tổn thương, hoặc do vỡ tự phát mạch máu não.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)

Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)

Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)

Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)

Một ý kiến cố định, vô lý, không được người khác đồng tình và không thay đổi bằng các lý lẽ lý trí.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)

Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)

Cơ hình tam giác ở vùng vai tạo nên hình dạng bên ngoài hình tròn của phần trên cánh tay, đi lên trên và trùm lấy khớp vai.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)

Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)

Đẩy hoặc rút đứa trẻ ra khỏi tử cung của người mẹ.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)

Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)

Tình trạng lú lẫn kèm theo run và áo giác lo sợ. Nó thường gặp ở những người nghiện rượu nặng sau khi bỏ rượu, thường sau khi vào viện do chấn thương hoặc để phẫu thuật.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)

Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)

Một trạng thái rối loạn tâm thần cấp, thường do bệnh thực thể.

Từ điển Y khoa  -