Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)
Tình trạng tụ mủ, bao quanh bởi các mô bị viêm ở trong hay bề mặt não.
Cùng với u não và các bất thường choán chỗ khác trong não, áp xe não gây ra triệu chứng do tăng áp lực nội sọ và tổn thương đường dẫn truyền thần kinh tại chỗ. Vị trí hay gặp nhất của áp xe là thùy trán, thùy thái dương.
Nguyên nhân và tỷ lệ mắc bệnh
Áp xe não xảy ra sau chấn thương đầu nhưng hay gặp nhất do nhiễm trùng lan rộng từ bất cứ nơi nào trong cơ thế. Gần 40% áp xe não do nhiễm trùng tai giữa hoặc nhiễm trùng Xoang. Các nguyên nhân khác gồm:
nhiễm trùng sau chấn thương xuyên thấu não, nhiễm trùng lan theo đường máu, thường hay gặp ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc vi khuẩn cấp hoặc một số bệnh suy giảm miễn dịch. Ap xe não do nhiễm trùng theo đường máu thường có nhiều ổ.
Triệu chứng
Thường gặp nhất là đau đầu, chóng mặt và nôn. Có thể có rối loạn thị giác, sốt, co giật và các triệu chứng do tổn thương khu trú ở não như liệt một phần hay rối loạn ngôn ngữ.
Chẩn đoán và điều trị
Dựa vào chụp cắt lớp hay cộng hưởng từ não. Thường dùng kháng sinh liều cao và phẫu thuật. Có thể khoan một lỗ ở sọ, sau đó mở áp xe và dẫn lưu mủ.
Tiên lượng
Áp xe não gây tử vong khoảng 10% trường hợp, những bệnh nhân còn lại thường suy giảm chức năng não và động kinh. Vì vậy, thường phải dùng thuốc chống co giật sau khi đã cắt bỏ hay dẫn lưu áp xe não.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Tin khác
Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)
Rối loạn thể chất nhận thức, trí năng hoặc chức năng tâm thần, ngược với bệnh tâm thần.
Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)
Sự chảy máu trong hoặc quanh não hoặc do tổn thương, hoặc do vỡ tự phát mạch máu não.
Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)
Chết não là sự ngừng các chức năng của toàn bộ não không phục hồi được, kể cả thân não.
Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)
Các tế bào thần kinh và các đường dẫn truyền trong não bị thoái hóa hay chết. Tổn thương có thể khu trú ở những vùng đặc biệt của não, gây ra những triệu chứng chức năng đặc trưng của vùng đó như mất phối hợp vận động hay khó nói, hoặc tổn thương lan tỏa gây tàn phế nặng về tinh thần hay cơ thể.
Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)
Một nhóm dây thần kinh đi từ phần dưới của cột sống cổ và phần trên của cột sống ngực xuống hai cánh tay. Các dây thần kinh chia thành dây thần kinh cơ bì, nách, giữa, trụ và quay để kiểm soát các cơ và nhận cảm giác từ bàn tay và tay.