Thông tin Y khoa: Chứng mất khả năng viết (Tên Tiếng Anh: Agraphia)

Mất hoặc sút kém khả năng viết mặc dù tay và các cơ tay vẫn hoạt động bình thường, nguyên nhân do tổn thương phần não bộ liên quan đến việc viết.

Nguyên nhân

Viết phụ thuộc vào một quá trình trí óc phức tạp, bao gồm việc chọn từ, gợi lại trong trí nhớ những từ này được phát âm như thế nào, tính toán và thi hành các chuyển động cần thiết của tay, và kiểm tra bằng mắt xem các từ có giống với miêu tả có trong não hay không. Những quá trình này có thể xảy ra trong số những vùng não có liên quan. Chứng mất khả năng viết có thể do tổn thương những vùng khác nhau trong những phần não này (thường ở bán cầu não trái) và có thể ở những loại và mức độ khác nhau. Những nguyên nhân phổ biến của những tổn thương như vậy là chấn thương đầu, đột quỵ, u não.

Chứng mất khả năng viết ít khi xảy ra đơn độc. Nó thường kết hợp với chứng mù đọc (mất khả năng đọc) hoặc có thể là một phần của thất ngôn (loạn phối hợp từ).

Điều trị và tiên lượng

Không có điều trị cụ thể nào cho chứng mất khả năng viết. Tuy nhiên, một số kỹ năng viết có thể quay lại một thời sau chấn thương não do đột quỵ hoặc các lý do khác.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Rối loạn thể chất nhận thức, trí năng hoặc chức năng tâm thần, ngược với bệnh tâm thần.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Sự chảy máu trong hoặc quanh não hoặc do tổn thương, hoặc do vỡ tự phát mạch máu não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Chết não là sự ngừng các chức năng của toàn bộ não không phục hồi được, kể cả thân não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Các tế bào thần kinh và các đường dẫn truyền trong não bị thoái hóa hay chết. Tổn thương có thể khu trú ở những vùng đặc biệt của não, gây ra những triệu chứng chức năng đặc trưng của vùng đó như mất phối hợp vận động hay khó nói, hoặc tổn thương lan tỏa gây tàn phế nặng về tinh thần hay cơ thể.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Tình trạng tụ mủ, bao quanh bởi các mô bị viêm ở trong hay bề mặt não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Một nhóm dây thần kinh đi từ phần dưới của cột sống cổ và phần trên của cột sống ngực xuống hai cánh tay. Các dây thần kinh chia thành dây thần kinh cơ bì, nách, giữa, trụ và quay để kiểm soát các cơ và nhận cảm giác từ bàn tay và tay.

Thần kinh  -