Thông tin Y khoa: Khí phế thũng (Tên Tiếng Anh: Emphysema)

Một căn bệnh, trong đó các phế nang (túi khí rất nhỏ) trong phổi bị tổn thương. Rối loạn này làm cho hơi thở ngắn, trong các trường hợp nặng, có thể dẫn tới suy hô hấp, suy tim.

Nguyên nhân

Trong đa số trường hợp, khí phê thũng là do hút thuốc lá gây ra. Sự ô nhiễm khí quyển đôi khi là yếu tố thuận lợi để phát bệnh. Trong một số trường hợp, có tính di truyền, do thiếu hụt chất α₁-antitrypsin trong phổi. Bệnh này có thể xuất hiện sớm trong cuộc đời nhưng phát triển nhanh, mạnh do hút thuốc hoặc do phải tiếp xúc với không khí bị ô nhiễm bởi công nghiệp.

Trong phổi có hàng triệu phế nang, là những tập hợp các túi không khí ở cuối các tiểu phế quản (các đường dẫn khí rất nhỏ). Qua thành mỏng của chúng, oxy hít vào được chuyển tới dòng máu và carbon dioxid được đẩy ra khỏi mao mạch để thở ra. Khói thuốc lá và các chất ô nhiễm không khí khác được xem là nguyên nhân gây khí phế thũng do chúng gây thất thoát các chất trong phế nang, làm tổn thương thành phế nang. Alpha₁ - antitrypsin được xem là có tác dụng chống lại sư gây tổn thương của các chất đó. Do vậy, những người bị thiếu hụt chất này bị tổn thương đặc biệt nặng. Ban đầu, tổn thương nhẹ, nhưng ở những người nghiện thuốc lá, tổn thương ngày một nặng nề. Các phế nang vỡ ra, nhập vào nhau, tạo ra các túi không khí lớn hơn, với số lượng ít hơn, diện tích bề mặt nhỏ lại. Do vậy, làm giảm hẳn sự trao đổi oxy và carbon dioxid.

Theo năm tháng, lá phổi ngày một kém đàn hồi, gây giảm thiểu hiệu suất của phổi. Rốt cục, đôi khi sau nhiều năm, nồng độ oxy trong máu bắt đầu giảm, gây ra một trong hai ảnh hưởng sau. Ở một số trường hợp, phát sinh tăng áp lực phổi dẫn tới tâm phế mạn tính (phình giãn tim bên phải). Tiếp theo là phù (tích tụ dịch trong các tổ chức), đặc biệt là dưới chân. Các trường hợp còn lại, bệnh nhân có thể bù trừ sự thiếu hụt oxy tới một mức độ nhất định bằng cách thở nhanh hơn. Người ta vẫn chưa biết tại sao một cá nhân chỉ phản ứng theo cách này mà không theo cách khác.

Khí phế thũng thường kèm theo viêm phế quản mạn tính, cũng do các chất ô nhiễm không khí và hút thuốc gây ra.

Tỷ lệ mắc bệnh

Ở Anh và xứ Wales, hàng năm có không dưới 20.000 bệnh nhân nam và 10.000 bệnh nhân nữ chết vì bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính). Khoảng một phần tư trong số đó chết chỉ vì mỗi bệnh khí phế thũng.

Triệu chứng và dấu hiệu

Ban đầu và trong một thời gian khá dài ở các trường hợp bệnh nhẹ, có thể không có triệu chứng, nhưng khi bệnh tiến triển nặng dần, dẫn tới hơi thở ngày càng ngắn lại. Trước tiên có thể nhận thấy điều đó khi leo lên thang gác hoặc dốc cao gồ ghề. Bệnh nặng dần, đến lúc xuất hiện khó thở sau luyện tập nhẹ nhàng, hoặc ngay cả trong khi nghỉ ngơi.

Một dấu hiệu của khí phế thũng là lống ngực hình thùng do không khí bị giữ lại ở rìa phổi. Cũng có thể bị ho kéo dài (do có viêm phế quản kèm theo), thở có tiếng khò khè nhẹ

Khi bệnh tiến triển, bệnh nhân bị bệnh tim - phổi mạn tính, bắt đầu bị tím tái do thiếu oxy trong máu, chân bị phù. Khi đã xuất hiện suy hô hấp hoặc suy tim, bệnh nhân cảm thấy khó thở.

Chẩn đoán

Việc chẩn đoán dựa trên các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh nhân, dưa trên sự thăm khám lồng ngực và dựa trên các xét nghiệm. Có thể xét nghiệm mẫu máu từ một động mạch để đo nồng độ các khí trong máu (oxy và carbon dioxid). Có thể phân tích máu tĩnh mạch để xác định xem có phải bệnh là do sự thiếu hụt alpha₁ - antitrypsin hay không. Tiến hành xạ ký lồng ngực để loại trừ khả năng một bệnh phổi khác gây ra các triệu chứng đó và cũng để xác định xem vùng phổi bị tổn thương rộng đến mức độ nào. Tiến hành các thử nghiệm chức năng phổi để đánh giá dung tích hô hấp và hiệu suất trao đổi khí của phế nang.

Điều trị

Do khí phế thũng là căn bệnh không thể chữa khỏi - không thể thay đổi tổ chức phổi đã bị tổn thương, nên việc điều trị chỉ có tác dụng khống chế bệnh. Bệnh nhân cần phải bỏ hẳn thuốc lá để đề phòng bị tổn thương tiếp. Hiệu suất của tổ chức phổi còn lại có thể được cải thiện bằng nhiều cách khác nhau. Cho các loại thuốc giãn phế quản làm nở rộng các tiểu phế quản. Đôi khi xông bằng máy xông các loại thuốc corticosteroid để giảm viêm trong phổi, có tác dụng tốt. Những bệnh nhân đã được chứng tỏ là bị thiếu hụt alpha₁ - antitrypsin có thể được điều trị bằng khí dung chứa enzym mà enzym này đã được chứng minh là có tác dụng làm chậm sự tiến triển của bệnh.

Để điều trị phù, có thể cho các thuốc lợi tiểu để giảm khối lượng dịch trong cơ thể nhờ tăng bài tiết nước tiểu.

Nếu nồng độ oxy trong máu giảm đáng kể, liệu pháp oxy có thể là cần thiết. Có thể mua bình oxy để dùng ở nhà.

Tiên lượng

Diễn biến bệnh phụ thuộc vào bệnh đã tiến triển đến mức độ nào trước khi bệnh nhân bỏ hút thuốc. Nếu phổi đã bị tổn thương một vùng rộng, hoặc đã bị tâm phế mạn tính thì, sớm muộn cũng xảy ra tử vong do suy hô hấp hoặc suy tim.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Thông tin Y khoa: Co thắt phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchospasm)

Thông tin Y khoa: Co thắt phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchospasm)

Hô hấp  - 
Hẹp tạm thời phế quản (đường dẫn khí đến phổi) có nguyên nhân do co thắt các cơ ở thành phế quản, do viêm thành phế quản, hoặc kết hợp cả hai.
Thông tin Y khoa: Giãn phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchiectasis)

Thông tin Y khoa: Giãn phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchiectasis)

Hô hấp  - 
Rối loạn phổi trong đó một trong hai phế quản bị biến dạng và giãn với niêm mạc bị tổn hại.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Vẩy rụng (Tên Tiếng Anh: Dander)

Thông tin Y khoa: Vẩy rụng (Tên Tiếng Anh: Dander)

Những vẩy nhỏ rụng từ da hoặc lông động vật.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Nong và Nạo (Tên Tiếng Anh: D and C/ Dilatation and Curettage)

Thông tin Y khoa: Nong và Nạo (Tên Tiếng Anh: D and C/ Dilatation and Curettage)

Thủ thuật phụ khoa trong đó màng trong tử cung được nạo đi.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm túi lệ (Tên Tiếng Anh: Dacryocystitis)

Thông tin Y khoa: Viêm túi lệ (Tên Tiếng Anh: Dacryocystitis)

Viêm túi nước mắt, nằm giữa mí mắt phía trong và mũi.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sự cảm thông (Tên Tiếng Anh: Empathy)

Thông tin Y khoa: Sự cảm thông (Tên Tiếng Anh: Empathy)

Khả năng cảm nhận, hiểu được ý nghĩ và cảm xúc của người khác qua so sánh với kinh nghiệm của bản thân mình.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Thiếu tình cảm (Tên Tiếng Anh: Emotional deprivation)

Thông tin Y khoa: Thiếu tình cảm (Tên Tiếng Anh: Emotional deprivation)

Chữ viết tắt của electromyogram - điện cơ đồ, một đồ thị ghi lại hoạt động điện trong cơ.

Từ điển Y khoa  -