Thông tin Y khoa: Co thắt phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchospasm)
Hẹp tạm thời phế quản (đường dẫn khí đến phổi) có nguyên nhân do co thắt các cơ ở thành phế quản, do viêm thành phế quản, hoặc kết hợp cả hai.
Sự co và giãn cơ ở các đường dẫn khí được hệ thần kinh tự chủ kiểm soát. Cũng có thể xảy ra co cơ do giải phóng một số chất trong phản ứng dị ứng. Khi đường khí bị hẹp, sự lưu thông khí ra khỏi phổi gây thở khò khè và ho.
Nguyên nhân thường gặp nhất của co thắt phế quản là hen, những nguyên nhân khác bao gồm viêm nhiễm đường hô hấp, bệnh phổi mạn tính (bao gồm khí phế thũng và viêm phế quản mạn tính), sốc phản vệ hoặc do phản ứng dị ứng đối với chất hóa học.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Thông tin Y khoa: Viêm phổi - phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchopneumonia)
Tin khác
Thông tin Y khoa: Giãn phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchiectasis)
Rối loạn phổi trong đó một trong hai phế quản bị biến dạng và giãn với niêm mạc bị tổn hại.
Thông tin Y khoa: Thở hổn hển (Tên Tiếng Anh: Breathlessness)
Thở gấp, nông nhằm cung cấp cho cơ thể đầy đủ oxy.
Thông tin Y khoa: Khó thở (Tên Tiếng Anh: Breathing difficulty)
Cảm giác mệt mỏi khó chịu xuất hiện khi thở kèm theo sự thay đổi tần số và độ sâu của quá trình hô hấp.
Thông tin Y khoa: Bệnh bụi mã mía (Tên Tiếng Anh: Bagassosis)
Một bệnh nghề nghiệp ảnh hưởng tới phổi của những công nhân tiếp xúc với bã mía mốc.
Thông tin Y khoa: Bệnh ngộ độc berylli (Tên Tiếng Anh: Berylliosis)
Một bệnh nghề nghiệp có nguyên nhân do hít phải bụi hoặc khói có chứa berylli