Thông tin Y khoa: Mất nước (Tên Tiếng Anh: Dehydration)

Tình trạng lượng nước trong cơ thể giảm xuống mức thấp nguy hiểm.

Thành phần nước chiếm khoảng 60% trọng lượng của nam giới và 50% đối với phụ nữ, và tổng lượng nước phải được duy trì trong một giới hạn hẹp để các tế bào và mô có thể hoạt động một cách bình thường (xem Water-Nước). Nồng độ của muối khoáng và những chất khác tan trong dịch cơ thể phải được duy trì trong một giới hạn hẹp. Trong nhiều trường hợp mất nước, thành phần muối trong cơ thể đã bị mất cùng với nước.

Nguyên nhân

Thông thường, mất nước được báo động bằng cảm giác khát nước, khiến cho một người cảm thấy muốn uống nước khi lượng nước trong cơ thể thấp. Cơ chế này có thể hỏng nếu không có nước hoặc cơ thể bị mất nhiều nước.

Thậm chí khi ở khí hậu ôn hòa, tối thiểu một người trưởng thành mất khoảng 1,5 lít nước sau khoảng thời gian 24 tiếng qua da thông qua việc đổ mồ hôi, qua hơi thở và qua nước tiểu. Sự mất nước nặng có khả năng xảy ra nếu không được uống nước trong khoảng vài ngày. Trong khí hậu nóng, mỗi người mất khoảng từ 2 đến 5 lít nước qua mồ hôi mỗi ngày, hoặc thậm chí đến 10 lít đối với những người làm những công việc tay chân nặng nhọc.

Một lượng nước lớn có thể bị mất khi bị nôn hoặc tiêu chảy, đặc biệt nếu tiêu chảy nhiều và có nhiều nước (như trong bệnh tả) hoặc ở nước tiểu của những người bị đái tháo đường, đái tháo nhạt không kiểm soát được, và một số loại suy thận. Trong tất cả những trường hợp này, cảm giác khát không đủ kích thích để lấy nước vào cho cân bằng với lượng bị mất.

Trẻ nhỏ có khuynh hướng bị mất nước nhanh hơn người lớn do tỉ lệ nước bị mất trong mỗi giờ cao hơn.

Triệu chứng và dấu hiệu

Các triệu chứng và dấu hiệu bao gồm cảm thấy khát dữ dội, khô môi và lưỡi, nhịp tim và hơi thở nhanh, chóng mặt, lú lẫn, và cuối cùng là hôn mê. Da khô và mất tính đàn hồi. Tiểu tiện ít và sẫm màu, Nếu có sự mất muối (thường do đổ mồ hôi nhiều, nôn mửa hoặc tiêu chảy), các triệu chứng bao gồm chứng ngủ lịm, đau đầu, chuột rút và tái nhợt.

Ngăn ngừa

Khi sống trong khí hậu nóng, hoặc khi bị sốt, nôn mửa hoặc tiêu chảy, quy tắc đơn giản nhất là uống đủ nước.

Muối bị mất khỏi cơ thể do chảy mồ hôi nhiều phải được thay thế trong chế độ ăn hoặc bằng cách bỏ một phần tư thìa cà phê muối vào mỗi 0, 5 lít nước để uống. Nước khoáng đóng chai có thể giúp duy trì lượng muối. Đối với nôn và tiêu chảy, liệu pháp bù nước là cần thiết. Trẻ em đặc biệt dễ bị mất nước nhiều khi bị tiêu chảy và nên có kế hoạch dùng các phương pháp bù nước trước khi cho trẻ đi đến những nước có khí hậu ấm.

Điều trị

Một khi bị mất nước, sự thay thế muối và nước phải có tốc độ nhanh hơn tốc độ cần thiết để ngăn chặn mất nước tiếp tục. Trong các trường hợp mất nước nặng, phải truyền dịch mặn qua tĩnh mạch. Sự cân bằng nước/muối phải được theo dõi cẩn thận bằng các xét nghiệm máu và điều chỉnh nếu cần thiết.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Vết hở, bung (Tên Tiếng Anh: Dehiscence)

Thông tin Y khoa: Vết hở, bung (Tên Tiếng Anh: Dehiscence)

Vết mở tách đôi của vết thương đã lành lại một phần

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Nuốt (Tên Tiếng Anh: Deglutition)

Thông tin Y khoa: Nuốt (Tên Tiếng Anh: Deglutition)

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Các rối loạn thoái hóa (Tên Tiếng Anh: Degenerative disorders)

Thông tin Y khoa: Các rối loạn thoái hóa (Tên Tiếng Anh: Degenerative disorders)

Một thuật ngữ rộng cho nhiều tình trạng trong đó có sự tổn hại dần dần cấu trúc và chức năng của các phần trong cơ thể.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sự thoái hóa (Tên Tiếng Anh: Degeneration)

Thông tin Y khoa: Sự thoái hóa (Tên Tiếng Anh: Degeneration)

Những thay đổi vật lý và/hoặc hóa học ở các tế bào, mô hoặc cơ quan, làm giảm hiệu suất của chúng.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Dị dạng, biến dạng (Tên Tiếng Anh: Deformity)

Thông tin Y khoa: Dị dạng, biến dạng (Tên Tiếng Anh: Deformity)

Bất cứ sự tạo thành không chính xác hoặc sự sai lệnh nào của các phần trên cơ thể.

Từ điển Y khoa  -