Thông tin Y khoa: Mất cảm giác, vô cảm (Tên Tiếng Anh: Anaesthesia)

Theo nghĩa đen, mất toàn bộ cảm giác. Việc gây vô cảm làm giảm đau trong phẫu thuật và đôi khi trong khi sinh đẻ.

Có hai loại gây mất cảm giác được dùng cho các mục đích y học là gây tê và gây mê. Bệnh nhân được gây tê vẫn còn tỉnh táo và cảm giác chỉ bị mất ở phần được gây tê. Việc này thường được tiến hành bằng cách tiêm những loại thuốc ngăn chặn tạm thời xung thần kinh tới phần cần được gây tê.

Thuốc gây tê cũng có thể có dạng thuốc nhỏ mắt, thuốc phun, kem bôi da, và thuốc đạn. Cũng có thể gây tê bằng sử dụng châm cứu, kỹ thuật này được sử dụng rộng rãi tại Trung Quốc,Việt Nam và đang lan dần sang các nước phương Tây.

Bệnh nhân được gây mê bất tỉnh và được duy trì trong tình trạng này bằng sự kết hợp những loại thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc hít. Những loại thuốc này tác động đến tất cả các phần của cơ thể nhưng chủ yếu là não và tủy sống.

Tổn thương mô thần kinh do chấn thương hoặc do bệnh có thể gây mất cảm giác cục bộ. Hiếm khi, vô cảm xuất phát từ chấn thương mạnh, như võ sĩ quyền

Anh hay quân nhân thông cảm thấy vết thương hay cú đấm đau. Các yếu tố tâm lý cũng có thể gây tê, đặc biệt là ở tay và chân.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Rối loạn thể chất nhận thức, trí năng hoặc chức năng tâm thần, ngược với bệnh tâm thần.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Sự chảy máu trong hoặc quanh não hoặc do tổn thương, hoặc do vỡ tự phát mạch máu não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Chết não là sự ngừng các chức năng của toàn bộ não không phục hồi được, kể cả thân não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Các tế bào thần kinh và các đường dẫn truyền trong não bị thoái hóa hay chết. Tổn thương có thể khu trú ở những vùng đặc biệt của não, gây ra những triệu chứng chức năng đặc trưng của vùng đó như mất phối hợp vận động hay khó nói, hoặc tổn thương lan tỏa gây tàn phế nặng về tinh thần hay cơ thể.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Tình trạng tụ mủ, bao quanh bởi các mô bị viêm ở trong hay bề mặt não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Một nhóm dây thần kinh đi từ phần dưới của cột sống cổ và phần trên của cột sống ngực xuống hai cánh tay. Các dây thần kinh chia thành dây thần kinh cơ bì, nách, giữa, trụ và quay để kiểm soát các cơ và nhận cảm giác từ bàn tay và tay.

Thần kinh  -