Thông tin Y khoa: Gây nghẽn mạch (Tên Tiếng Anh: Embolization)
Còn gọi là nghẽn mạch liệu pháp.
Một tình trạng bẩm sinh có đặc điểm chậm phát triển, thiểu năng trí tuệ, và những đặc điểm thô ở mặt đối với trẻ.
Đàn độn là kết quả của việc không có hoặc thiếu thyroxin (một loại hormon tuyến giáp) được sản sinh bởi tuyển giáp từ khi sinh.
Tất cả trẻ mới sinh tại Liên hiệp Anh đều được sàng lọc để phát hiện tình trạng này. Có thể chữa bệnh bằng liệu pháp thay thế thyroxin nếu bệnh được phát hiện sớm (xem thêm Hypothyroidism - Thiểu năng tuyến giáp).
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Còn gọi là nghẽn mạch liệu pháp.
Tắc nghẽn động mạch do một mảnh vật chất di chuyển trong dòng máu.
Loại bỏ bằng ngoại khoa vật gây nghẽn mạch (một mảnh vật chất cuốn theo dòng máu) làm tắc mạch máu.
Là một xét nghiệm máu được dùng phổ biến trong chẩn đoán các bệnh nhiễm trùng.
Bệnh gặp ở vùng nhiệt đới, đặc trưng là sưng to chân, tay, bìu dái với biểu bì dày lên, sắm màu giống như da voi (dày như da voi).
Sự chuyển động của các tiểu phân tích điện phân tán lơ lửng trong một dung dịch keo dưới ảnh hưởng của dòng điện.