Thông tin Y khoa: Chảy dịch tai (Tên Tiếng Anh: Ear, discharge from)
Là hiện tượng chảy dịch từ tại, còn gọi là Otorhoea - Chảy dịch tai.
Dịch chảy ra, có thể loãng như nước hoặc đặc, trong hoặc có màu, không mùi hoặc có mùi hôi, chảy không liên tục hoặc liên tục.
Chảy dịch tai có thể là do nhiễm trùng tai ngoài (xem Ottitis externa - Viêm tai ngoài). Chảy dịch tai cũng thường là do thủng màng nhĩ (xem Eardrum perforated - Thủng màng nhĩ). Nguyên nhân thủng màng nhĩ thường do nhiễm trùng tai giữa (xem Otitis media - Viêm tai giữa). Trong các trường hợp rất hiếm gặp, sau khi vỡ sọ (xem Skull fracture of - Vỡ xương sọ) từ tai có thể chảy ra dịch não tủy hoặc máu.
Thăm khám và điều trị
Dùng bông lau dịch chảy, gửi đi xét nghiệm để xác định nguyên nhân nhiễm trùng. Có thể tiến hành các test thính lực.
Phải tiến hành xạ ký các xương của hộp sọ, nếu có tổn thương ở đầu hoặc nghi ngờ đến một kiểu nhiễm trùng tai giữa nặng.
Việc điều trị tuỳ thuộc vào nguyên nhân, thường dùng kháng sinh.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Thông tin Y khoa: Đau tai (Tên Tiếng Anh: Earache)
Tin khác
Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)
Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)
Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)
Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)
Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)
Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)
Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).