Thông tin Y khoa: Tự kỉ (Tên Tiếng Anh: Autism)

Tình trạng trong đó một đứa trẻ không thể liên hệ với mọi người và hoàn cảnh và có thể biểu hiện sự kháng cự quá mức đối với bất cứ thay đổi nào.

Tỉ lệ mắc bệnh

Tự kỷ khá hiếm gặp, chỉ xảy ra đến khoảng 4 - 5 trên 10.000 trẻ. Tỉ lệ bị ảnh hưởng ở trẻ trai cao gấp ba lần trẻ gái, và dường như phổ biến hơn ở tầng lớp xã hội cao. Tự kỷ trở nên phổ biến trước 30 tháng tuổi và thường rõ ràng trong năm đầu tiên của cuộc đời.

Nguyên nhân

Nguyên nhân chính xác của tự kỷ không được biết, nhưng có những bằng chứng rõ ràng liên quan đến thể chất. Vì khoảng một phần trẻ bị tự kỷ có dấu hiệu bị rối loạn thần kinh và khoảng một phần ba nạn nhân bị động kinh vào giai đoạn tuổi thanh niên, rất có khả năng bệnh có liên quan đến một dạng tổn hại não.

Triệu chứng và dấu hiệu

Trong vài tháng đầu đời trẻ mất khả năng phản ứng đối với cha mẹ hoặc những kích thích khác. Dấu hiệu đầu tiên có thể là mất khả năng nhìn chăm chú vào mặt người mẹ. Sự kháng cự đối với việc âu yếm, vuốt ve có thể khiến trẻ la lên khi được bế lên hoặc đặt xuống.

Trẻ vẫn tiếp tục tách rời khỏi cha mẹ và những người khác và không có khả năng thiết lập quan hệ. Chúng tránh việc tiếp xúc bằng mặt và chơi một mình hơn và thường thờ ơ với tình cảm của người khác và những quy ước xã hội.

Sự phản ứng với bất cứ loại thay đổi nào là một đặc điểm quan trọng.

Trẻ thường gắn bó với những đồ vật bất thường hoặc có những ý nghĩ ám ảnh. Việc dạy cho trẻ những kỹ năng mới là rất khó khăn.

Chậm phát triển khả năng nói là khá phổ biến. Trẻ tự kỷ thiếu khả năng hiểu hoặc lặp lại lời nói hoặc diễn đạt bằng điệu bộ và phản ứng với những âm thanh không thích hợp.

Thậm chí khi đã đạt được khả năng nói, khả năng này rất kém, không có khả năng tưởng tượng và âm thanh phát ra giống như tiếng người máy.

Trẻ thường tạo ra từ và lặp lại những gì đã được nói.

Cũng có thể có những bất thường tính cách khác, như đi lại trên đầu ngón chân, gõ hoặc vặn vẹo đầu ngón tay trong hàng giờ, đung đưa, tự làm cho mình bị chấn thương, đột nhiên hét lớn và chứng hiếu động thái quá.

Có những sợ hãi bất thường và khó học được các kỹ năng thao tác bằng tay cũng là những điều thường gặp ở trẻ tự kỷ.

Mặc dù có những triệu chứng kỳ cục này, hình dạng và sự kết hợp các cơ là bình thường. Một số trẻ tự kỷ có những khả năng riêng rất đặc biệt như có trí nhớ vượt trội hoặc kỹ năng âm nhạc.

Điều trị

Không có phương pháp điều trị hiệu quả. Trường học đặc biệt, trợ giúp và tư vấn cho cha mẹ và trẻ và đôi khi là liệu pháp hành vi có thể có tác dụng. Việc điều trị bằng thuốc chỉ có tác dụng đối với một số vấn đề đặc thù, như động kinh hoặc chứng hiếu động thái quá.

Tiên lượng

Tiên lượng tùy thuộc vào mức độ thông minh và kỹ năng ngôn ngữ. Chỉ một phần sáu trẻ tự kỷ có thể có cuộc sống độc lập; đa số cần có sự chăm sóc đặc biệt.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Rối loạn thể chất nhận thức, trí năng hoặc chức năng tâm thần, ngược với bệnh tâm thần.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Sự chảy máu trong hoặc quanh não hoặc do tổn thương, hoặc do vỡ tự phát mạch máu não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Chết não là sự ngừng các chức năng của toàn bộ não không phục hồi được, kể cả thân não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Các tế bào thần kinh và các đường dẫn truyền trong não bị thoái hóa hay chết. Tổn thương có thể khu trú ở những vùng đặc biệt của não, gây ra những triệu chứng chức năng đặc trưng của vùng đó như mất phối hợp vận động hay khó nói, hoặc tổn thương lan tỏa gây tàn phế nặng về tinh thần hay cơ thể.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Tình trạng tụ mủ, bao quanh bởi các mô bị viêm ở trong hay bề mặt não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Một nhóm dây thần kinh đi từ phần dưới của cột sống cổ và phần trên của cột sống ngực xuống hai cánh tay. Các dây thần kinh chia thành dây thần kinh cơ bì, nách, giữa, trụ và quay để kiểm soát các cơ và nhận cảm giác từ bàn tay và tay.

Thần kinh  -