Thông tin Y khoa: Tiền triệu (Tên Tiếng Anh: Aura)

Một tín hiệu báo động sắp lên cơn đau đầu migraine (đau nửa đầu) hoặc cơn co giật trong động kinh.

Dấu hiệu và triệu chứng

Cơn đau nửa đầu được báo động bởi cảm giác phấn chấn, thoải mái khác thường, hoặc buồn ngủ. Đương sự nhận thức được đấy là sự cảnh báo sắp lên cơn. Khát nước hoặc thèm ngọt đôi khi có thể xảy ra.

Cơn đau đầu migraine còn được báo trước bằng cảm giác thấy loé sáng trước mắt (loá mắt), nhìn mờ hoặc khó phát ra tiếng nói. Rã rời, tê chân tay hoặc cảm giác kim châm nửa người thường xảy ra.

Khi triệu chứng dịu đi, cơn đau đầu migraine sẽ bắt đầu.

Dấu hiệu báo trước cơn động kinh đôi khi là một cảm giác lệch lạc, như ảo giác, ảo thanh hoặc ảo khứu, hoặc động đậy một phần cơ thể. Một kiểu lên cơn (trong Động kinh thuỳ thái dương) thường được báo trước bằng cảm giác bất ổn ở bụng trên, sôi bụng, rồi đầu óc nặng trĩu.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Rối loạn thể chất nhận thức, trí năng hoặc chức năng tâm thần, ngược với bệnh tâm thần.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Sự chảy máu trong hoặc quanh não hoặc do tổn thương, hoặc do vỡ tự phát mạch máu não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Chết não là sự ngừng các chức năng của toàn bộ não không phục hồi được, kể cả thân não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Các tế bào thần kinh và các đường dẫn truyền trong não bị thoái hóa hay chết. Tổn thương có thể khu trú ở những vùng đặc biệt của não, gây ra những triệu chứng chức năng đặc trưng của vùng đó như mất phối hợp vận động hay khó nói, hoặc tổn thương lan tỏa gây tàn phế nặng về tinh thần hay cơ thể.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Tình trạng tụ mủ, bao quanh bởi các mô bị viêm ở trong hay bề mặt não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Một nhóm dây thần kinh đi từ phần dưới của cột sống cổ và phần trên của cột sống ngực xuống hai cánh tay. Các dây thần kinh chia thành dây thần kinh cơ bì, nách, giữa, trụ và quay để kiểm soát các cơ và nhận cảm giác từ bàn tay và tay.

Thần kinh  -