Ngô Gia Hy | 26/03/2025
Liên hệ

"Thông tin Y khoa: Siêu âm tim (Tên Tiếng Anh: Echocardiography) "

Là phương pháp chụp hình cấu trúc của tim bằng siêu âm (các sóng âm cao tần không nghe thấy được).

Các sóng âm bị các phần khác nhau của tim phản xạ một cách khác nhau, tạo ra một loạt phức hợp các tiếng vang. Các tiếng vang này có thể hiển thị được.

Mục đích của phương pháp

Siêu âm tim là kỹ thuật chẩn đoán chính dùng để phát hiện các bất thường về cấu tạo và một số bất thường về hoạt động của vách tim, các van tim, cũng như các mạch máu lớn của tim. Đồng thời đo được lưu lượng máu qua các van.

Phương pháp này đặc biệt có giá trị trong việc đánh giá hoạt động của tâm thất trái, buồng tim bơm máu chính. Các giá trị chẩn đoán khác là phát hiện bệnh tim bẩm sinh (xem Heart disease, congenital - Bệnh tim bẩm sinh), các bất thường khác nhau của những mạch máu lớn, bệnh cơ tim (các rối loạn của cơ tim), mạch lựu (phình vách tim hoặc phình các mạch máu), viêm màng ngoài tim và xuất hiện cục máu đông trong buồng tim.

Cách thức tiến hành

Siêu âm tim không có hại gì, bệnh nhân cũng không cảm thấy phiền toái. Phương pháp này có thêm ưu điểm là vẫn tiến hành chụp mà không cần đưa một công cụ nào vào bên trong cơ thể bệnh nhân.

Bộ biến năng (dụng cụ thu, phát tín hiệu âm) được đặt lên ngực bệnh nhân ở vị trí cho phép sóng âm của nó tới được các cấu trúc cần nghiên cứu. Các tiếng vang được phát hiện, khuếch đại và biểu thị thành một dãy vạch trên màn hình của dao động ký hay trên băng giấy. Thông tin ấy được các bác sĩ chuyên khoa tim lý giải thành tình trạng tim và các van tim, cùng cách thức hoạt động của tim và van tim.

Phương pháp siêu âm tim đã trở nên ngày càng tinh vi trong thời gian 20 năm qua. Máy biến năng di động và phân tích bằng máy tính cho phép tạo ra các hình ảnh giải phẫu rõ ràng của tim và thông tin về hoạt động, trạng thái của cơ tim, van tim cùng màng ngoài tim. Có thể thăm khám ngay bên giường bệnh mà không gây rủi ro nào cho bệnh nhân. Phương pháp này có giá trị tốt nhất cho bệnh nhân mắc bệnh nặng.

Siêu âm tim Doppler đo được tốc độ máu qua tim. Có thể tạo ra các hình ảnh cho thấy cả lưu lượng bình thường và bất thường của máu. Hình ảnh hiện lên rõ ràng hơn bằng sắc màu, cho phép đánh giá được ảnh hưởng của những bất thường về cấu tạo và hoạt động của tim như các khuyết tật vách tim, bệnh van tim.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Thông tin Y khoa: Bệnh động mạch vành tim (Tên Tiếng Anh: Coronary heart disease)

Thông tin Y khoa: Bệnh động mạch vành tim (Tên Tiếng Anh: Coronary heart disease)

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Thông tim (Tên Tiếng Anh: Catheterization, cardiac)

Thông tin Y khoa: Thông tim (Tên Tiếng Anh: Catheterization, cardiac)

Từ điển Y khoa  - 
Một thử nghiệm chẩn đoán trong đó một ống thông nhỏ, vô trùng được đưa vào tim thông qua các mạch máu để thăm dò của tim.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)

Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)

Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).

Từ điển Y khoa  -