Thông tin Y khoa: Rối loạn mang (Tên Tiếng Anh:Branchial disorders )

Một nhóm các rối loạn do sự phát triển bất thường của cung mang ở phôi.

Rối loạn mang bao gồm nang mang và rò mang.

Nang mang là một chỗ phồng mềm, có đường kính khoảng 2 đến 5cm, xuất hiện ở cổ khi mới trưởng thành. Vết phồng chứa các chất giống mủ hoặc dịch trong giàu cholesterol. Chẩn đoán được tiến hành bằng cách nhận dạng tinh thể cholesterol từ vài giọt dịch hút từ nang bằng kim và bơm tiêm. Điều trị bằng cách phẫu thuật cắt bỏ.

Rò mang là có một đường bất thường giữa phía sau cổ họng và mặt bên ngoài của cổ, có dạng như một lỗ nhỏ và có thể phát hiện từ khi sinh.

Nếu lỗ ở cổ không kéo dài ra phía sau cổ họng, nó được gọi là rò khe mang: có thể có từ khi sinh hoặc có thể tạo thành nếu nang mang bị viêm nhiễm và vỡ. Rò mang hoặc rò khe mang có thể gây chảy nước nhầy hoặc mủ, có thể phẫu thuật cắt bỏ.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Khối u bàng quang (Tên Tiếng Anh: Bladder tumours)

Thông tin Y khoa: Khối u bàng quang (Tên Tiếng Anh: Bladder tumours)

Khối u phát triển từ niêm mạc bàng quang.

Nội nội tổng hợp  - 
Thông tin Y khoa: Rối loạn chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding disorders)

Thông tin Y khoa: Rối loạn chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding disorders)

Một nhóm các tình trạng có đặc điểm chảy máu mà không có chấn thương hoặc chảy máu nhiều, kéo dài bất thường sau chấn thương.

Nội nội tổng hợp  - 
Thông tin Y khoa: Nhiễm độc máu (Tên Tiếng Anh: Blood poisoning)

Thông tin Y khoa: Nhiễm độc máu (Tên Tiếng Anh: Blood poisoning)

Tên thường dùng của nhiễm khuẩn huyết cùng với nhiễm độc máu.

Nội nội tổng hợp  - 
Thông tin Y khoa: Tắc ống mật (Tên Tiếng Anh: Bile duct obstruction)

Thông tin Y khoa: Tắc ống mật (Tên Tiếng Anh: Bile duct obstruction)

Sự tắc nghẽn hoặc co thắt bất cứ ống nào mang mật đi từ gan đến túi mật và sau đó đến tá tràng.

Nội nội tổng hợp  - 
Thông tin Y khoa: Tịt ống mật (Tên Tiếng Anh: Biliary atresia)

Thông tin Y khoa: Tịt ống mật (Tên Tiếng Anh: Biliary atresia)

Một rối loạn hiếm thấy, có từ khi sinh, trong đó các ống mật, phía trong hoặc phía ngoài gan, không có khả năng phát triển bình thường hoặc đã phát triển bất thường. Kết quả là mật không thể chảy qua ống đến tá tràng và bị mắc lại trong gan. Trừ khi được điều trị, có thế bị xơ gan mật thứ phát.

Nội nội tổng hợp  -