Thông tin Y khoa: Chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding)

Mất máu từ hệ thống tuần hoàn do tổn hại mạch máu hoặc do rối loạn chảy máu. Chảy máu có thể nhìn thấy (ngoài) hoặc không (trong). Mất khoảng 10% thể tính máu nhanh có thể gây những triệu chứng như sốc, cùng với ngất, tái nhợt và đổ mồ hôi.

Nguyên nhân

Nguyên nhân phổ biến nhất của chảy máu là chấn thương. Tốc độ máu chảy ra từ vết thương tùy thuộc vào loại mạch máu bị tổn thương: máu thường rỉ ra từ mao mạch, chảy từ tĩnh mạch và phun ra từ động mạch. Nếu chấn thương không làm rách da, máu tụ lại dưới da xung quanh các mạch máu bị tổn hại tạo thành vết thâm tím.

Tổn hại đến các mạch máu trong cơ thể có thể do viêm nhiễm, loét hoặc do khối u. Bất cứ sự mất máu nào trộn lẫn với dịch của cơ thể như đờm, hoặc nước tiểu có thể nhận thấy một cách dễ dàng; chảy máu ở ống tiêu hóa có thể gây nôn hoặc phân sẫm màu hơn bình thường do một phần máu bị tiêu hóa.

Đôi khi chảy máu trong không được phát hiện cho đến khi phát hiện bị thiếu máu.

Chảy máu không phải do chấn thương thường đòi hỏi kiểm tra y tế, trừ chảy máu cam và chảy máu do kinh nguyệt. Lượng máu bị mất trong khi có kinh khác nhau đối với từng phụ nữ và đối với từng giai đoạn. Mất máu khi có kinh chỉ trở thành vấn đề khi bị mất nhiều và thường xuyên, có thể dẫn đến bệnh thiếu máu do thiếu sắt.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Sốt nước tiểu đen (Tên Tiếng Anh: Blackwater fever)

Thông tin Y khoa: Sốt nước tiểu đen (Tên Tiếng Anh: Blackwater fever)

Biến chứng đặc biệt, đe doạ tính mạng của sốt rét do falciparum (loại sốt rét nguy hiểm nhất).

Hồi sức cấp cứu  - 
Thông tin Y khoa: Vết cắn do động vật (Tên Tiếng Anh: Bites, animal)

Thông tin Y khoa: Vết cắn do động vật (Tên Tiếng Anh: Bites, animal)

Bất cứ chấn thương nào do phần miệng của động vật gây ra-từ những vết chích của các động vật nhỏ hút máu đến những vết thương lớn do cá mập hoặc cá sấu gây ra.

Hồi sức cấp cứu  - 
Thông tin Y khoa: Vết cắn do người (Tên Tiếng Anh: Bites, human)

Thông tin Y khoa: Vết cắn do người (Tên Tiếng Anh: Bites, human)

Những vết thương có nguyên nhân do một người cắn người khác. Nói chung, những vết thương này thường nguy hiểm hơn những vết thương do động vật cắn do tỉ lệ biến chứng và nhiễm khuẩn cao hơn.

Hồi sức cấp cứu  - 
Thông tin Y khoa: Điều trị chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding, treatment of)

Thông tin Y khoa: Điều trị chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding, treatment of)

Một phần trong phản ứng của cơ thể đối với chảy máu nội và ngoại là làm co lại các mạch máu bị tổn thương và khiến cho máu đóng cục tại vị trí bị chấn thương. Cùng lúc đó, có thể giảm dòng máu đến da và các cơ để đảm bảo não, thận và các cơ quan quan trọng khác được cấp máu đầy đủ.

Hồi sức cấp cứu  - 
Thông tin Y khoa: Bệnh ngộ độc Clostridium (Tên Tiếng Anh: Botulism)

Thông tin Y khoa: Bệnh ngộ độc Clostridium (Tên Tiếng Anh: Botulism)

Một dạng ngộ độc hiếm thấy nhưng nguy hiểm có nguyên nhân do ăn phải thực phẩm đóng hộp hoặc bảo quản không tốt có chứa chất độc được sản sinh bởi vi khuẩn CLOSTRIDIUM BOTULINUM. Chất độc gây liệt cơ tăng dần và những rối loạn khác đối với hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên.

Hồi sức cấp cứu  -