Thông tin Y khoa: Bệnh ngộ độc Clostridium (Tên Tiếng Anh: Botulism)

Một dạng ngộ độc hiếm thấy nhưng nguy hiểm có nguyên nhân do ăn phải thực phẩm đóng hộp hoặc bảo quản không tốt có chứa chất độc được sản sinh bởi vi khuẩn CLOSTRIDIUM BOTULINUM. Chất độc gây liệt cơ tăng dần và những rối loạn khác đối với hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên.

Nguyên nhân và tỉ lệ mắc bệnh

CLOSTR DIOM BOTULINUM được tìm thấy trong đất và nước chưa xử lý ở hầu hết các địa điểm trên thế giới và chúng hiện diện một cách vô hại trong ruột của nhiều động vật bao gồm cả cá.

Nó sinh ra các bào tử chịu được nhiệt độ sôi, muối, khói và một số dạng dung dịch acid. Những bào tử này, chỉ có thể phân chia khi không có không khí, thường không ảnh hưởng đến người, nhưng phát triển mạnh trong các thực phẩm đóng hộp hoặc được bảo quản không tốt và sinh ra độc tố. Nếu ăn phải những thức ăn như vậy, chỉ cần hấp thụ một lượng nh chất độc cũng có thể dẫn tới ngộ độc trầm trọng.

Triệu chứng và điều trị

Các triệu chứng thường xuất hiện khoảng từ 8 đến 36 giờ sau khi ăn phải thức ăn có chứa độc tố. Các triệu chứng bao gồm khó nói và nuốt, buồn nôn, nôn và nhìn đôi. Điều trị bằng thuốc kháng độc một cách kịp thời có thể giảm tỉ lệ tử vong xuống dưới 25% (xem thêm Food poisoning - Ngộ độc thực phẩm).

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Sốt nước tiểu đen (Tên Tiếng Anh: Blackwater fever)

Thông tin Y khoa: Sốt nước tiểu đen (Tên Tiếng Anh: Blackwater fever)

Biến chứng đặc biệt, đe doạ tính mạng của sốt rét do falciparum (loại sốt rét nguy hiểm nhất).

Hồi sức cấp cứu  - 
Thông tin Y khoa: Vết cắn do động vật (Tên Tiếng Anh: Bites, animal)

Thông tin Y khoa: Vết cắn do động vật (Tên Tiếng Anh: Bites, animal)

Bất cứ chấn thương nào do phần miệng của động vật gây ra-từ những vết chích của các động vật nhỏ hút máu đến những vết thương lớn do cá mập hoặc cá sấu gây ra.

Hồi sức cấp cứu  - 
Thông tin Y khoa: Vết cắn do người (Tên Tiếng Anh: Bites, human)

Thông tin Y khoa: Vết cắn do người (Tên Tiếng Anh: Bites, human)

Những vết thương có nguyên nhân do một người cắn người khác. Nói chung, những vết thương này thường nguy hiểm hơn những vết thương do động vật cắn do tỉ lệ biến chứng và nhiễm khuẩn cao hơn.

Hồi sức cấp cứu  - 
Thông tin Y khoa: Chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding)

Thông tin Y khoa: Chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding)

Mất máu từ hệ thống tuần hoàn do tổn hại mạch máu hoặc do rối loạn chảy máu. Chảy máu có thể nhìn thấy (ngoài) hoặc không (trong). Mất khoảng 10% thể tính máu nhanh có thể gây những triệu chứng như sốc, cùng với ngất, tái nhợt và đổ mồ hôi.

Hồi sức cấp cứu  - 
Thông tin Y khoa: Điều trị chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding, treatment of)

Thông tin Y khoa: Điều trị chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding, treatment of)

Một phần trong phản ứng của cơ thể đối với chảy máu nội và ngoại là làm co lại các mạch máu bị tổn thương và khiến cho máu đóng cục tại vị trí bị chấn thương. Cùng lúc đó, có thể giảm dòng máu đến da và các cơ để đảm bảo não, thận và các cơ quan quan trọng khác được cấp máu đầy đủ.

Hồi sức cấp cứu  -