Thông tin Y khoa: Chảy máu âm đạo giữa kỳ kinh (Tên Tiếng Anh:breakthrough bleeding)

Chảy máu âm đạo giữa các kỳ hành kinh khi dùng thuốc uống tránh thai, đặc biệt khi dùng liều thấp.

Chảy máu giữa kỳ kinh thường gặp nhất trong vài tháng đầu dùng thuốc, khi cơ thể điều chỉnh lại hàm lượng hormon. Mất máu trong khi mang thai hoặc khi không dùng thuốc tránh thai có thể là một triệu chứng của rối loạn nguy hiểm.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Chấn thương sinh đẻ 
(Tên Tiếng Anh: Birth injury)

Thông tin Y khoa: Chấn thương sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Birth injury)

Tổn hại mắc phải khi sinh đẻ.

Sản phụ khoa  - 
Thông tin Y khoa: Chảy máu trước sinh (Tên Tiếng Anh: Antepartum haemorrhage)

Thông tin Y khoa: Chảy máu trước sinh (Tên Tiếng Anh: Antepartum haemorrhage)

Chảy máu ở âm đạo sau tuần thứ 28 của thời kỳ mang thai.

Sản phụ khoa  - 
Thông tin Y khoa: U nguyên bào buồng trứng nam hóa (Tên Tiếng Anh: Arrhenoblastoma)

Thông tin Y khoa: U nguyên bào buồng trứng nam hóa (Tên Tiếng Anh: Arrhenoblastoma)

Một loại u hiếm gặp ở buồng trứng, cũng gọi là andreoblastoma (u nguyên bào nam tính), gặp ở phụ nữ trẻ.

Sản phụ khoa  - 
Thông tin Y khoa: Chứng vô kinh (Tên Tiếng Anh: Amenorrhoea)

Thông tin Y khoa: Chứng vô kinh (Tên Tiếng Anh: Amenorrhoea)

Không có kinh. Chứng vô kinh tiên phát được định nghĩa là không bắt đầu có kinh vào tuổi 16. Chứng vô kinh thứ phát là việc dừng tạm thời hoặc lâu dài việc có kinh của những phụ nữ trước đó đã từng có kinh đều đặn.

Sản phụ khoa  - 
Thông tin Y khoa: Đau hậu sản (Tên Tiếng Anh: Afterpains)

Thông tin Y khoa: Đau hậu sản (Tên Tiếng Anh: Afterpains)

Sự co tử cung tiếp diễn sau khi sinh.

Sản phụ khoa  -