Thông tin Y khoa: Bệnh to cực (Tên Tiếng Anh: Acromegaly)

Một bệnh hiếm thấy có đặc điểm bề ngoài là sọ, quai hàm, bàn tay, và bàn chân to bất thường.

Nguyên nhân và triệu chứng

Bệnh to cực có nguyên nhân do sự tiết quá nhiều hormon tăng trưởng từ thùy trước tuyến yên ở não và là hậu quả của u lành tính tuyến yên. Nếu có u như vậy phát triển trong 10 năm đầu của cuộc đời, kết quả là chứng khổng lồ (sự tăng trưởng cơ thể nhanh) và không phải là bệnh to cực.

Phổ biến hơn, u phát triển sau khi sự phát triển của các xương dài ở các chi đã dừng. Việc này dẫn đến bệnh to cực, mặc dù nó có thể mất vài năm trước khi các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh xuất hiện.

Triệu chứng và dấu hiệu của bệnh to cực bao gồm sự to ra của bàn tay và bàn chân, mặt, tai và mũi to, quai hàm nhô ra và bộ mặt trở nên dài hơn.

Những người bị bệnh có thể nhận thấy qua sự tăng kích thước của nhãn đeo tay, giày, găng tay và mũ, giọng nói trầm hơn và khàn hơn. Những triệu chứng khác bao gồm những triệu chứng phổ biến khi có khối u trong não như đau đầu và rối loạn thị giác.

Chẩn đoán và điều trị

Trên một người có dạng bị bệnh to cực, lượng hormon tăng trưởng trong máu sẽ được đo trước và sau khi cung cấp glucose. Glucose thường ngăn chặn việc tiết hormon tăng trưởng; nếu không có ảnh hưởng của glucose đến hàm lượng hormon trong máu, điều này xác nhận việc bài tiết không kiểm soát được các hormon tăng trưởng là do tuyến yên. Chụp cắt lớp hoặc MRI có thể cho thấy u hoặc sự phát triển quá mức của tuyến yên.

Khối u có thể điều trị bằng mổ hoặc bằng xạ trị. Thuốc octreotid ngăn cản sự bài tiết các hormon tăng trưởng và đôi khi được dùng để kiểm soát các triệu chứng ở bệnh nhân chờ phẫu thuật hoặc khi xạ trị có hiệu quả.

Thuốc bromocriptin đôi khi làm khối u nhỏ bớt đi.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Rối loạn mang (Tên Tiếng Anh:Branchial disorders )

Thông tin Y khoa: Rối loạn mang (Tên Tiếng Anh:Branchial disorders )

Một nhóm các rối loạn do sự phát triển bất thường của cung mang ở phôi.

Nội nội tổng hợp  - 
Thông tin Y khoa: Khối u bàng quang (Tên Tiếng Anh: Bladder tumours)

Thông tin Y khoa: Khối u bàng quang (Tên Tiếng Anh: Bladder tumours)

Khối u phát triển từ niêm mạc bàng quang.

Nội nội tổng hợp  - 
Thông tin Y khoa: Rối loạn chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding disorders)

Thông tin Y khoa: Rối loạn chảy máu (Tên Tiếng Anh: Bleeding disorders)

Một nhóm các tình trạng có đặc điểm chảy máu mà không có chấn thương hoặc chảy máu nhiều, kéo dài bất thường sau chấn thương.

Nội nội tổng hợp  - 
Thông tin Y khoa: Nhiễm độc máu (Tên Tiếng Anh: Blood poisoning)

Thông tin Y khoa: Nhiễm độc máu (Tên Tiếng Anh: Blood poisoning)

Tên thường dùng của nhiễm khuẩn huyết cùng với nhiễm độc máu.

Nội nội tổng hợp  - 
Thông tin Y khoa: Tắc ống mật (Tên Tiếng Anh: Bile duct obstruction)

Thông tin Y khoa: Tắc ống mật (Tên Tiếng Anh: Bile duct obstruction)

Sự tắc nghẽn hoặc co thắt bất cứ ống nào mang mật đi từ gan đến túi mật và sau đó đến tá tràng.

Nội nội tổng hợp  - 
Thông tin Y khoa: Tịt ống mật (Tên Tiếng Anh: Biliary atresia)

Thông tin Y khoa: Tịt ống mật (Tên Tiếng Anh: Biliary atresia)

Một rối loạn hiếm thấy, có từ khi sinh, trong đó các ống mật, phía trong hoặc phía ngoài gan, không có khả năng phát triển bình thường hoặc đã phát triển bất thường. Kết quả là mật không thể chảy qua ống đến tá tràng và bị mắc lại trong gan. Trừ khi được điều trị, có thế bị xơ gan mật thứ phát.

Nội nội tổng hợp  -