Thông tin Y khoa: Bệnh não (Tên Tiếng Anh: Encephalopathy)
Là căn bệnh hoặc rối loạn bất kỳ gây tổn thương não, đặc biệt là các bệnh thoái hóa mạn tính.
Bệnh não Wernicke là một bệnh thoái hóa của não gây ra bởi thiếu thiamin (vitamin B₁). Bệnh này phổ biến nhất ở những người nghiện rượu (xem Wernicke - Korsakoff syndrome - Hội chứng Wernicke - Korsakoff).
Bệnh não do gan là do ảnh hưởng đến não của các chất độc tích lũy trong máu, hậu quả của suy gan. Bệnh não do gan có thể gây suy giảm ý thức, mất trí nhớ, thay đổi nhân cách, run rẩy, các cơn co giật, người đờ đẫn và hôn mê.
Bệnh viêm não thể xốp ở bò - BSE (viết tắt của chữ Bovine spongiform encephalopathy), là một bệnh mới mà bò bị lây từ tổ chức bị bệnh của cừu hoặc trâu bò, tác nhân gây bệnh lẫn trong thức ăn của chúng.
Vào giữa những năm 1990, các nhà khoa học đã thống nhất rằng nhiễm trùng có thể được truyền sang người qua thực phẩm là mô não và tủy sống của cừu. Các trường hợp biến thể mới của bệnh Creutzfeldt - Jakob được qui cho là do nhiễm các prion gây bệnh BSE.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)
Tin khác
Thông tin Y khoa: Thủ thuật mở thông ruột (Tên Tiếng Anh: Enterostomy)
Phẫu thuật trong đó, một phần của ruột non hoặc ruột già được nói với phần khác của đường tiêu hóa hoặc thành bụng.
Thông tin Y khoa: Sự lõm mắt (Tên Tiếng Anh: Enophthalmos)
Sự lún nhãn cầu vào bên trong.