Thông tin Y khoa: Viêm não ngủ lịm (Tên Tiếng Anh: Encephalitis lethargica)
Một dạng viêm não thành dịch.
Kể từ những năm 1920, đã không còn các vụ dịch lớn, mặc dù vẫn còn xảy ra các vụ lẻ tẻ. Các triệu chứng giống như viêm não, chỉ thêm hiện tượng mệt rũ và buồn ngủ.
Khoảng 40% người bệnh bị chết trong các vụ dịch lớn. Nhiều người sống sót sau vụ dịch, phát triển hội chứng Parkinson sau viêm não, một rối loạn vận động biểu hiện bằng các triệu chứng như run rẩy, cứng đờ, mất vận động cũng như rối loạn nặng vận động của mắt.
Một số ít những người sống sót từ các vụ dịch sau Chiến tranh Thế giới lần thứ nhất vẫn còn sống đến những năm 1970, khi mà việc sử dụng thuốc chống bệnh Parkinson là Levodopa đã đem lại một cải thiện đáng kể tình trạng của họ. Song, sau nửa thế kỷ gần như yên ổn, đa số các bệnh nhân hình như không chịu đựng được "sự đánh thức đó", dần dà trở lại với trạng thái chậm chạp ban đầu của họ.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)
Tin khác
Thông tin Y khoa: Năng lượng (Tên Tiếng Anh: Energy)
Khả năng tạo ra công hoặc tạo ra một thay đổi vật lý.
Thông tin Y khoa: Thụt tháo (Tên Tiếng Anh: Enema)
Thủ thuật trong đó dịch lỏng được truyền vào trực tràng qua một ống luồn vào hậu môn.
Thông tin Y khoa: Độc tố ruột (Tên Tiếng Anh: Enterotoxin)
Một kiểu độc tố (chất độc do một số vi khuẩn phóng thích ra) làm viêm niêm mạc ruột, gây nôn và tiêu chảy.
Thông tin Y khoa: Nội độc tố (Tên Tiếng Anh: Endotoxin)
Loại chất độc do một số vi khuẩn sản sinh ra, vẫn chưa được giải phóng cho tới khi vi khuẩn chết, đến lúc này, độc tố vẫn nằm trong màng tế bào vi khuẩn.
Thông tin Y khoa: Nội mô (Tên Tiếng Anh: Endothelium)
Lớp tế bào tạo thành màng lót bên trong tim, các mạch máu và mạch bạch huyết.
Thông tin Y khoa: Nội mạc tử cung (Tên Tiếng Anh: Endometrium)
Lớp màng bên trong tử cung.