Thông tin Y khoa: Phép bàng quang kế (Tên Tiếng Anh: Cystometry)
Các bước được tiến hành để có được các thông tin về sự hoạt động bình thường của bàng quang hoặc về các bất thường của các dây thần kinh chi phối bàng quang và các cơ bàng quang.
Phương pháp bàng quang kế đo những thay đổi áp suất khi bàng quang đầy. Nó cũng cho biết tổng dung tích của bàng quang và đánh giá phần nước tiểu còn tồn đọng sau khi bàng quang đã co lại hoàn toàn.
Lý do tiến hành
Bàng quang kế được dùng để xem xét việc tiểu tiện mất tự chủ hoặc bàng quang làm việc kém do tổn thương các cơ bàng quang (ví dụ: sau khi sinh hoặc phẫu thuật ở vùng chậu) hoặc rối loạn thần kinh kiểm soát các cơ này (như bệnh Parkinson hoặc đái tháo đường, chấn thương cột sống).
Cách tiến hành
Kiểm tra, thường mất khoảng 20 phút, được tiến hành bởi các bác sĩ chuyên khoa tiết niệu, thường không cần phải gây mê và được tiến hành trên bệnh nhân ngoại trú. Một ống thông và một que dò để đo áp suất được đưa vào bàng quang. Sau đó, bàng quang được dần dần làm đầy bằng nước hoặc carbon dioxid và đo sự thay đổi áp suất.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Thông tin Y khoa: Viêm bàng quang (Tên Tiếng Anh: Cystitis)
Tin khác
Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)
Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)
Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)
Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)
Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)
Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)
Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).