Thông tin Y khoa: Cắt bỏ bàng quang (Tên Tiếng Anh: Cystectomy)
Phẫu thuật cắt bỏ bàng quang.
Sau khi cắt bỏ bàng quang, phải có đường thay thế cho việc thải nước tiểu, thường qua một đường đặc biệt, có miệng là lỗ mở ở phần dưới khoang bụng (xem Orinary diversion - Chuyển lưu đường tiểu). Cắt bỏ bàng quang để điều trị ung thư bàng quang (xem Bladder tumour - U bàng quang).
Cách tiến hành
Trước khi phẫu thuật, bệnh nhân cắt bỏ bàng quang được bàn bạc với bác sĩ và y tá chăm sóc lỗ mở về phẫu thuật và các hậu quả của chúng.
Các bước cơ bản của cắt bỏ bàng quang được thể hiện trong hình minh họa. Cắt bỏ bàng quang thường đi kèm cắt bỏ tuyến tiền liệt và túi tinh ở nam giới và cắt bỏ tử cung, buồng trứng và vòi trứng ở phụ nữ.
Tiên lượng
Bệnh nhân cần phải thích nghi với việc mang một túi nhỏ bên ngoài để chứa nước tiểu và học cách chăm sóc lỗ mở. Nhiều bệnh nhân có khả năng quay lại cuộc sống khỏe mạnh và hoạt động bình thường.
Cắt bỏ các cơ quan sinh sản cùng với bàng quang dẫn đến vô sinh. Cắt bỏ bằng quang cũng dẫn đến liệt dương ở nam giới do tổn thương dây thần kinh liên quan đến sự cương cứng dương vật.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Thông tin Y khoa: Phép bàng quang kế (Tên Tiếng Anh: Cystometry)
Tin khác
Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)
Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)
Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)
Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)
Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)
Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)
Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).