Thông tin Y khoa: Mất cảm giác thèm ăn (Tên Tiếng Anh: Appetite, loss of)

Trong y học được gọi là chán ăn, mất cảm giác thèm ăn có thể là tạm thời do rối loạn cảm xúc, bệnh có sốt nhẹ. Mất cảm giác thèm ăn lâu dài có thể là triệu chứng của rối loạn về thể chất hoặc tâm thần nặng, cần có sự kiểm tra của bác sĩ.

Nguyên nhân

Ở vị thành niên, chán ăn có thể do chán ăn tâm thần (một rối loạn ăn uống), hoặc do lạm dụng thuốc, đặc biệt là thuốc amphetamin. Trầm cảm hoặc lo âu cũng có thể gây mất cảm giác thèm ăn ở bất cứ độ tuổi nào.

Những nguyên nhân về thể chất bao gồm đột quỵ, u não hoặc chấn thương đầu gây tổn hại vùng dưới đồi hoặc vỏ não, đây là những phần não kiểm soát cảm giác thèm ăn. Những nguyên nhân thể chất khác bao gồm các rối loạn tiêu hóa như viêm dạ dày (viêm niêm mạc dạ dày, thường gặp ở những người nghiện rượu), ung thư dạ dày, và loét dạ dày, rối loạn gan như viêm gan.

Nhiều bệnh viêm nhiễm (như bệnh cúm) cũng có thể gây mất cảm giác thèm ăn. Giữa độ tuổi 2 đến 4 tuổi, một số trẻ trải qua một giai đoạn ngắn chán ăn. Nếu không có những triệu chứng khác,khoảng thời gian này nên được xem là một phần bình thường của sự phát triển ở trẻ.

Đối với những người khỏe mạnh, khoảng thời gian 2 đến 3 ngày không ăn cũng không có hại, nhưng cần thiết phải uống đủ nước không chứa rượu. Tuy nhiên, nếu có những triệu chứng về sức khỏe khác, hoặc thường phải dùng thuốc, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tất cả các trường hợp chán ăn kéo dài hơn vài ngày nên đi khám bác sĩ.

Cảm giác thèm ăn thường trở lại khi các nguyên nhân cơ bản đã được điều trị.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Rối loạn thể chất nhận thức, trí năng hoặc chức năng tâm thần, ngược với bệnh tâm thần.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Sự chảy máu trong hoặc quanh não hoặc do tổn thương, hoặc do vỡ tự phát mạch máu não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Chết não là sự ngừng các chức năng của toàn bộ não không phục hồi được, kể cả thân não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Các tế bào thần kinh và các đường dẫn truyền trong não bị thoái hóa hay chết. Tổn thương có thể khu trú ở những vùng đặc biệt của não, gây ra những triệu chứng chức năng đặc trưng của vùng đó như mất phối hợp vận động hay khó nói, hoặc tổn thương lan tỏa gây tàn phế nặng về tinh thần hay cơ thể.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Tình trạng tụ mủ, bao quanh bởi các mô bị viêm ở trong hay bề mặt não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Một nhóm dây thần kinh đi từ phần dưới của cột sống cổ và phần trên của cột sống ngực xuống hai cánh tay. Các dây thần kinh chia thành dây thần kinh cơ bì, nách, giữa, trụ và quay để kiểm soát các cơ và nhận cảm giác từ bàn tay và tay.

Thần kinh  -