Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Một thuật ngữ có nghĩa làm sạch.
Xổ được dùng để nói đến quá trình làm sạch ruột. Trong thuyết phân tâm học, nó được dùng để nói đến quá trình biểu lộ hoặc thể hiện cảm xúc và trí nhớ trước đây bị kiềm chế. Thuật ngữ ban đầu được Sigmund Freud sử dụng trong tâm thần, người tin rằng việc gợi lại những ký ức đã quên và sự biểu lộ tình cảm kết hợp với nhau có thể làm giảm bớt nỗi lo âu, căng thẳng và những triệu chứng khác.
Người bệnh có thể bị thôi miên hoặc cho uống thuốc dẫn đến một trạng thái gọi nhớ cho phép những ký ức bị tổn thương được gọi trở lại và xúc cảm kết hợp với với ký ức để được hồi phục.
Đóng kịch tâm lý, bao gồm thu hút tâm trí phản ứng lại những sự kiện, là một phương pháp khác được dùng để giúp đỡ bệnh nhân làm giảm nhẹ bớt những xúc động. Phương pháp này rất thành công trong việc điều trị những sang chấn sau chấn thương.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn