Thông tin Y khoa: Xét nghiệm phết cổ tử cung (Tên Tiếng Anh: Cervical smear test)

Một kiểm tra để nhận ra những biến đổi bất thường ở các tế bào của cổ tử cung và vì vậy ngăn chặn sự phát triển ung thư cổ tử cung.

Lý do tiến hành

Test có 95% cơ hội để nhận ra sự loạn sản (sự thay đổi bất thường của tế bào) mà nếu không phát hiện và điều trị có thể trở thành ung thư.

Phết cổ tử cung có thể cũng nhận ra những virus gây hại cho cổ tử cung, như herpes simplex, và virus gây mụn cơm trên da.

Tiến hành khi nào

Một phụ nữ nên có một kiểm tra phết cổ tử cung trong vòng 6 tháng sau lần giao hợp đầu tiên. Lần kiểm tra thứ hai nên tiến hành trong khoảng từ 6 đến 12 tháng sau đó, nếu như không có sự bất thường nào, rồi sau đó kiểm tra mỗi 3 năm trong quãng thời gian còn lại.

Kiểm tra thường xuyên hơn có thể cần thiết cho những phụ nữ thay đổi bạn tình thường xuyên hoặc những người có bạn tình thay đổi bạn tình thường xuyên.

Kiểm tra phết cổ tử cung có thể được tiến hành bởi một bác sĩ đa khoa hoặc ở phòng khám phụ khoa hoặc phòng kế hoạch hóa gia đình.

Kết quả

Nếu các tế bào ở cổ tử cung bình thường, không cần phải làm gì thêm nữa. Tuy nhiên, nếu tế bào bất thường, được phân loại thành loạn sản nhẹ, vừa, nặng. Phụ nữ có tiêu bản bất thường cần làm lại hoặc xét nghiệm sâu hơn như soi âm đạo. Khi tiến hành đối với bệnh nhân ngoại trú, các hóa chất được bôi vào cổ tử cung để giúp

Xác định vùng bất thường cần xét nghiệm kỹ hơn dưới kính hiển vi. Cố thể cần lấy mẫu nhỏ mô (sinh thiết dùi và bấm).

Nếu các tế bào bất thường lan rộng vào ống cổ tử cung, có thể cần sinh thiết hình nón. Phân loại kết quả sinh thiết theo hệ thống phân loại ung thư nội biểu mô cổ tử cung từ 1 đến 3 (CIN1, 2 hoặc 3). Nếu không thể lấy bỏ hết vùng bất thường bằng sinh thiết, cần điều trị sâu hơn như bằng laser, điện đông hoặc phẫu thuật lạnh. Nếu người phụ nữ mang thai, cần chờ đến sau khi sinh.

Cần tiến hành soi âm đạo lặp lại mỗi 3 tháng để xác định toàn bộ vùng bất thường đã được lấy bỏ và đang lành hoàn toàn.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Thông tin Y khoa: Phương pháp nước nhầy cổ tử cung (Tên Tiếng Anh: Cervical mucus method)

Thông tin Y khoa: Phương pháp nước nhầy cổ tử cung (Tên Tiếng Anh: Cervical mucus method)

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Thiểu năng cổ tử cung (Tên Tiếng Anh: Cervical incompetence)

Thông tin Y khoa: Thiểu năng cổ tử cung (Tên Tiếng Anh: Cervical incompetence)

Từ điển Y khoa  - 
Tình trạng cổ tử cung yếu bất bình thường có thể gây sẩy thai liên tục.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)

Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)

Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).

Từ điển Y khoa  -