Thông tin Y khoa: Thiểu năng cổ tử cung (Tên Tiếng Anh: Cervical incompetence)
Tình trạng cổ tử cung yếu bất bình thường có thể gây sẩy thai liên tục.
Bình thường, cổ tử cung đồng cho đến khi cơn chuyển dạ bắt đầu. Tuy nhiên, nếu cổ tử cung bị hở, nó có thể dần dần mở rộng từ tuần thứ 12 sau khi có thai trở đi vì sức nặng của bào thai trong tử cung, hoặc có thể bất ngờ mở ra trong ba tháng giữa thời kỳ mang thai.
Nguyên nhân và triệu chứng
Thiểu năng cổ tử cung có thể nghi nếu người phụ nữ đã bị sẩy thai hai hoặc nhiều lần vào tuần thứ 14 thời kỳ mang thai. Khoảng ⅕ số phụ nữ bị sẩy thai liên tục bị hở cổ tử cung.
Bác sĩ sản khoa có thể phát hiện hở cổ tử cung bằng cách khám khung chậu trong. Cũng có thể chẩn đoán bằng siêu âm.
Điều trị
Khi một người phụ nữ bị hở cổ tử cung có thai, có thể dùng cách khâu, ví dụ khâu xung quanh cổ tử cung. Việc này được tiến hành vào tháng thứ 4 trong khi mang thai dưới gây tê ngoài màng cứng hoặc gây mê. Sau khi phẫu thuật, bệnh nhân ở trong bệnh viện khoảng vài ngày, và có thể được khuyên nên nghỉ thường xuyên trên giường trong suốt khoảng thời gian còn lại cho đến khi sinh con. Sợi chỉ được để lại cho đến khi gần hoặc vào ngày sinh, sau đó được cắt đi và người mẹ sinh con như bình thường.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Tin khác
Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)
Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)
Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)
Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)
Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)
Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)
Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).