Thông tin Y khoa: Viêm tim (Tên Tiếng Anh: Carditis)
Một thuật ngữ chung cho viêm bất cứ phần nào của tim hoặc thành của nó.
Viêm tim có thể là một trong ba loại: viêm cơ tim, thường có nguyên nhân do virus; viêm màng trong tim (viêm màng trong các buồng tim hoặc van tim) thường do nhiễm vi khuẩn, hoặc viêm màng ngoài tim, có thể có tràn dịch, thường do virus hoặc vi khuẩn, nhưng cũng có thể kết hợp với nhồi máu cơ tim, hoặc đôi khi, có thể do rối loạn tự miễn dịch, như lupus ban đỏ hệ thống (SLE).
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Thông tin Y khoa: Tim học (Tên Tiếng Anh: Cardiology)
Tin khác
Thông tin Y khoa: Tế bào (Tên Tiếng Anh: Cell)
Một đơn vị cấu trúc cơ bản của cơ thể. Mỗi người có hàng tỉ tế bào, có chức năng và cấu trúc hợp thành một thể thống nhất để thực hiện những công việc gần như không giới hạn của cuộc sống.
Thông tin Y khoa: Sự đốt, đốt cháy (Tên Tiếng Anh: Cauterization)
Một ứng dụng của dụng cụ đốt nóng hoặc chất ăn da để phá hủy các mô hay ngăn không cho các mô chảy máu hay để thúc đẩy quá trình lành vết thương.
Thông tin Y khoa: Chất ăn da, chất ăn mòn (Tên Tiếng Anh: Caustic)
Một thuật ngữ dùng cho bất cứ chất nào có tác động ăn mòn hoặc cháy trên các mô cơ thể. Một ví dụ là chất ăn da soda, một tên thông dụng cho natri hydroxid.
Thông tin Y khoa: Chứng đau rát (Tên Tiếng Anh: Causalgia)
Đau rát bỏng, dai dẳng, thường ở chân và tay. Phần da trên chỗ bị đau có thể đỏ, nhạy cảm đau, hoặc xanh, lạnh và ướt.
Thông tin Y khoa: Sưng tai, tai súp lơ (Tên Tiếng Anh: Cauliflower ear)
Loa tai phồng to, đau, là hậu quả của cú đánh hay va chạm gây ra chảy máu trong khung sụn mềm. Triệu chứng này thường xuất hiện ở những vận động viên chơi bóng bầu dục hoặc quyền anh.