Thông tin Y khoa: Tim học (Tên Tiếng Anh: Cardiology)

Nghiên cứu các chức năng của tim; theo dõi, chẩn đoán và điều trị y học các rối loạn của tim và các mạch máu, đặc biệt là xơ vữa động mạch và tăng huyết áp.

Về phương diện giải phẫu và sinh lý, tim chiếm vị trí trung tâm trong cơ thể. Nó chỉ có chức năng bơm máu đến phổi và phần còn lại của cơ thể - nhưng sự nối tiếp của các sự kiện ở mỗi lần co tim co bóp rất phức tạp.

Việc tim bơm máu không hiệu quả có nhiều nguyên nhân, bao gồm chứng loạn nhịp tim, bệnh động mạch vành (máu cung cấp cho cơ tim bị giảm), bệnh cơ tim (các cơ tim bất thường) và rối loạn van tim.

Bệnh phổi và các mạch máu cũng ảnh hưởng có hại đến hoạt động của tim. Một số đứa trẻ sinh ra đã có khuyết tật ở cấu trúc tim và / hoặc các mạch máu chính đi từ tim (xem Heart disease, congential - Bệnh tim bẩm sinh).

Rối loạn tim đang là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong tại Liên hiệp Anh. Vì vậy, các nghiên cứu về tim đối với sức khỏe và bệnh tật là một phần quan trọng trong đào tạo đối với các bác sĩ; bác sĩ đa khoa là những người quen thuộc với việc điều trị những bệnh nhân bị những rối loạn phổ biến như bệnh động mạch vành và tăng huyết áp.

Để điều trị và theo dõi sâu hơn, người có những vấn đề về tim có thể tham khảo các bác sĩ chuyên khoa tim, là những người có thể tiến hành các thử nghiệm như siêu âm tim, và giải thích chi tiết điện tâm đồ và chụp X quang ngực. Tiếp theo, bệnh nhân có thể tham khảo bác sĩ phẫu thuật tim nêu việc phẫu thuật là cần thiết.

Trong 10 năm qua, đã có những tiến bộ rất lớn trong hiểu biết về bệnh tim, nguyên nhân, theo dõi và điều trị.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Tế bào (Tên Tiếng Anh: Cell)

Thông tin Y khoa: Tế bào (Tên Tiếng Anh: Cell)

Một đơn vị cấu trúc cơ bản của cơ thể. Mỗi người có hàng tỉ tế bào, có chức năng và cấu trúc hợp thành một thể thống nhất để thực hiện những công việc gần như không giới hạn của cuộc sống.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sự đốt, đốt cháy (Tên Tiếng Anh: Cauterization)

Thông tin Y khoa: Sự đốt, đốt cháy (Tên Tiếng Anh: Cauterization)

Một ứng dụng của dụng cụ đốt nóng hoặc chất ăn da để phá hủy các mô hay ngăn không cho các mô chảy máu hay để thúc đẩy quá trình lành vết thương.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Chất ăn da, chất ăn mòn (Tên Tiếng Anh: Caustic)

Thông tin Y khoa: Chất ăn da, chất ăn mòn (Tên Tiếng Anh: Caustic)

Một thuật ngữ dùng cho bất cứ chất nào có tác động ăn mòn hoặc cháy trên các mô cơ thể. Một ví dụ là chất ăn da soda, một tên thông dụng cho natri hydroxid.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Chứng đau rát (Tên Tiếng Anh: Causalgia)

Thông tin Y khoa: Chứng đau rát (Tên Tiếng Anh: Causalgia)

Đau rát bỏng, dai dẳng, thường ở chân và tay. Phần da trên chỗ bị đau có thể đỏ, nhạy cảm đau, hoặc xanh, lạnh và ướt.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sưng tai, tai súp lơ (Tên Tiếng Anh: Cauliflower ear)

Thông tin Y khoa: Sưng tai, tai súp lơ (Tên Tiếng Anh: Cauliflower ear)

Loa tai phồng to, đau, là hậu quả của cú đánh hay va chạm gây ra chảy máu trong khung sụn mềm. Triệu chứng này thường xuất hiện ở những vận động viên chơi bóng bầu dục hoặc quyền anh.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Phong bế đuôi ngựa (Tên Tiếng Anh: Caudal block)

Thông tin Y khoa: Phong bế đuôi ngựa (Tên Tiếng Anh: Caudal block)

Từ điển Y khoa  -