Thông tin Y khoa: Mất nhận thức (Tên Tiếng Anh: Agnosia)

Không có khả năng nhận ra đồ vật mặc dù có đầy đủ thông tin ở các giac quan về các đồ vật đó.

Để nhân ra một đồ vật, thông tin của giác quan phải được giải thích, bao gồm việc gọi lại những thông tin trong trí nhớ về đồ vật tương tự. Sự mất nhận thức có nguyên nhân do tổn thương vùng não chịu trách nhiệm về sự giải thích và nhớ lại những thông tin trước đó. Nguyên nhân chủ yếu thường là đột quỵ hoặc chấn thương đầu.

Các loại và triệu chứng

Sự mất nhận thức thường kết hợp với một trong những giác quan: nhìn, nghe hoặc sờ mó. Ví dụ, một vật thể có thể được nhận ra bằng cách nghe và nhìn mà không phải bằng sờ mó. Một số người sau khi đột quỵ gây tổn thương đến bán cầu não phải, có thể không ý thức được sự mất khả năng ở các chi bên trái.

Mất nhận thức xúc giác

Không có khả năng nhận ra đồ vật chỉ bằng cách sờ mó mặc dù vẫn có những cảm giác trên các ngón tay.

Mất nhận thức thị giác

Không có khả năng nhận ra và gọi tên đồ vật bằng cách quan sát bình thường. Những người bị mắc bệnh có thể miêu tả được màu, hình dạng, kích thước nhưng không có khả năng gọi tên những gì mà họ thấy và chỉ ra công dụng của chúng.

Mất nhận thức thính giác

Không có khả năng nhận ra những âm thanh quen thuộc mặc dù vẫn có khả năng nghe bình thường.

Tiên lượng

Không cụ thể nhưng một số trường hợp mất nhận thức cuối cùng vẫn hồi phục.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Thông tin Y khoa: Hội chứng não thực thể (Tên Tiếng Anh: Brain syndrome)

Rối loạn thể chất nhận thức, trí năng hoặc chức năng tâm thần, ngược với bệnh tâm thần.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Thông tin Y khoa: Xuất huyết não (Tên Tiếng Anh: Brain haemorrhage)

Sự chảy máu trong hoặc quanh não hoặc do tổn thương, hoặc do vỡ tự phát mạch máu não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Thông tin Y khoa: Chết não (Tên Tiếng Anh: Brain death)

Chết não là sự ngừng các chức năng của toàn bộ não không phục hồi được, kể cả thân não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Thông tin Y khoa: Tổn thương não (Tên Tiếng Anh: Brain damage)

Các tế bào thần kinh và các đường dẫn truyền trong não bị thoái hóa hay chết. Tổn thương có thể khu trú ở những vùng đặc biệt của não, gây ra những triệu chứng chức năng đặc trưng của vùng đó như mất phối hợp vận động hay khó nói, hoặc tổn thương lan tỏa gây tàn phế nặng về tinh thần hay cơ thể.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Thông tin Y khoa: Áp xe não (Tên Tiếng Anh: Brain abscess)

Tình trạng tụ mủ, bao quanh bởi các mô bị viêm ở trong hay bề mặt não.

Thần kinh  - 
Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Thông tin Y khoa: Tùng thần kinh cánh tay (Tên Tiếng Anh: Brachial plexus)

Một nhóm dây thần kinh đi từ phần dưới của cột sống cổ và phần trên của cột sống ngực xuống hai cánh tay. Các dây thần kinh chia thành dây thần kinh cơ bì, nách, giữa, trụ và quay để kiểm soát các cơ và nhận cảm giác từ bàn tay và tay.

Thần kinh  -