Thông tin Y khoa: Cắt bỏ ruột thừa (Tên Tiếng Anh: Appendicectomy)

Phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa để điều trị viêm ruột thừa cấp tính.

Lý do tiến hành

Cắt bỏ ruột thừa được tiến hành để ngăn chặn viêm ruột thừa vỡ và gây viêm phúc mạc (viêm màng bao quanh khoang bụng) hoặc áp xe trong bụng.

Viêm ruột thừa cấp tính có thể khó chẩn đoán và đôi khi, vì các biến chứng nguy hiểm có thể phát sinh, soi ổ bụng được tiến hành (một ống quan sát, đôi khi gắn camera được đưa vào ổ bụng thông qua một lỗ nhỏ tạo ra trên thành bụng).

Cách tiến hành

Nếu có thời gian, trước khi mổ, bệnh nhân được điều trị kháng sinh để tránh nhiễm trùng vết mổ, một nguy cơ cao trong phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa. Có hai lựa chọn: cắt ruột thừa theo phương pháp truyền thống hoặc phẫu thuật cắt xâm lấn tối thiểu (qua nội soi). Vào đầu những năm 1990 (và ở nhiều nơi trên thế giới), phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa được tiến hành bằng cách tạo một vết cắt đủ lớn trên bụng để bác sĩ có thể đưa các đầu ngón tay và các dụng cụ vào. Trong phẫu thuật cắt xâm lấn tối thiểu, ba hoặc bốn vết cắt nhỏ được tạo trên thành bụng; ống soi ổ bụng cùng camera được đưa vào một trong các vết cắt nhỏ trên, và các thiết bị ống hút được đưa qua các vết cắt còn lại.

Trong cả hai loại, vị trí ruột thừa được xác định, kẹp và cắt bỏ.

Nếu ruột thừa đã vỡ, vùng nhiễm trùng trong khoang bụng phải được rửa bằng nước muối và đặt ống dẫn lưu xuyên qua một vết rạch nhỏ khác để dẫn lưu mủ ra ngoài. Cũng phải dùng kháng sinh để tránh viêm phúc mạc.

Biến chứng

Những biến chứng có thể của phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa bao gồm nhiễm trùng vết mổ ở thành bụng, áp xe ở vị trí ruột thừa bị cắt bỏ, hoặc viêm phúc mạc khu trú. Thời gian hồi phục

Sau khi cắt bỏ ruột thừa không biến chứng, bệnh nhân có thể uống và ăn nhẹ sau 24 giờ. Nếu có đặt ống dẫn lưu, rút ống sau 48 giờ, vết thương sẽ tự lành. Bình thường bệnh nhân có thể về nhà sau 2 đến 3 ngày. Tiến hành cắt chỉ sau khi mổ khoảng 7 đến 10 ngày.

Có thể hoạt động bình thường sau từ 2 đến 3 tuần. Sự hồi phục sẽ lâu hơn nếu có biến chứng.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Hội chứng quai ruột cụt (Tên Tiếng Anh: Blind loop syndrone)

Thông tin Y khoa: Hội chứng quai ruột cụt (Tên Tiếng Anh: Blind loop syndrone)

Tình trạng phân bất thường xuất hiện do có vùng thừa hoặc vòng cụt ở ruột non.

Tiêu hóa  - 
Thông tin Y khoa: Tiếng ruột, sôi bụng (Tên Tiếng Anh: Borborygmi)

Thông tin Y khoa: Tiếng ruột, sôi bụng (Tên Tiếng Anh: Borborygmi)

Tên gọi các âm thanh có thể nghe thấy ở ruột, là một phần bình thường của quá trình tiêu hóa. Chúng là do chuyển động của khí và dịch qua ruột.

Tiêu hóa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm ruột thừa (Tên Tiếng Anh: Appendicitis)

Thông tin Y khoa: Viêm ruột thừa (Tên Tiếng Anh: Appendicitis)

Viêm ruột thừa cấp tính, thường gây đau bụng và viêm phúc mạc ở trẻ nhỏ và những người mới trưởng thành.

Tiêu hóa  - 
Thông tin Y khoa: Chứng nuốt hơi (Tên Tiếng Anh: Aerophagy)

Thông tin Y khoa: Chứng nuốt hơi (Tên Tiếng Anh: Aerophagy)

Có thể xảy ra khi ăn hoặc uống nhanh hoặc lo lắng.

Tiêu hóa  - 
Thông tin Y khoa: Trào ngược acid (Tên Tiếng Anh: Acid reflux)

Thông tin Y khoa: Trào ngược acid (Tên Tiếng Anh: Acid reflux)

Sự trào ngược trở lại của dịch acid từ dạ dày lên thực quản (ống nối họng và dạ dày). Trào ngược acid kết hợp với ợ nóng và thường dẫn đến viêm thực quản.

Tiêu hóa  -