Thông tin Y khoa: Viêm phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchitis)

Viêm phế quản, đường khí nối giữa khí quản và phổi, dẫn đến ho có thể có nhiều đờm.

Có hai dạng bệnh: viêm phế quản cấp tính và viêm phế quản mạn tính. Cả hai dạng đều thường gặp ở người hút thuốc lá và người sống ở vùng bị ô nhiễm không khí nặng.

Nguyên nhân và tỉ lệ mắc bệnh

Hút thuốc lá là nguyên nhân chính gây viêm phế quản mạn tính. Nó kích thích sinh đờm ở niêm mạc phế quản và làm dày thành cơ phế quản và các tiểu phế quản dẫn đến hẹp các đường khí này. Sau đó, các đường khí trở nên nhạy cảm hơn đối với viêm nhiễm, gây ra thêm các tổn hại. Ô nhiễm không khí cũng có thể có ảnh hưởng tương tự.

Triệu chứng và biến chứng

Các triệu chứng khác nhau tùy thuộc vào mức độ của khí phế thũng. Nếu khí phế thũng trội hơn, khó thở là vấn đề chính, có ít đờm, và bệnh ít có dao động theo mùa. Khi viêm phế quản chiếm ưu thế (thường ở những người hút thuốc) ho là triệu chứng chính, có nhiều đờm vào mùa đông.

Khi bệnh tiến triển, thường đi kèm với sự phát triển của khí phế thũng, dẫn đến tăng áp lực động mạch phối và phía phải của tim phải làm việc nhiều hơn để bơm máu qua phổi. Bệnh nhân thường cảm thấy khó thở dữ dội. Đôi khi, xảy ra suy tim, làm giảm thêm oxy trong máu và gây chứng xanh tím. Phù phát triển sau đó ở chân và mắt cá chân do tăng áp ngược ở các mạch máu, như một hậu quả của suy tim.

Người bị viêm phế quản mạn tính thường bị viêm phổi hai hoặc ba lần vào mùa đông do virus hoặc vi khuẩn. Đôi khi, có thể ho ra máu, cần được thăm khám để loại trừ khả năng ung thư phổi.

Đề phòng

Việc giảm ô nhiễm không khí tại khu vực sống làm giảm tỉ lệ bị viêm phế quản mạn tính, nhưng biện pháp ngăn ngừa hiệu quả nhất là ngừng (hoặc không) hút thuốc. Khi các triệu chứng xảy ra, có thể đã quá muộn để điều trị bệnh.

Chẩn đoán và điều trị

Trước khi bắt đầu điều trị, bác sĩ có thể tiến hành thăm khám tình trạng bệnh nhân bằng chụp X quang ngực, xét nghiệm máu, phân tích đờm và kiểm tra chức năng phổi. Để làm giảm khó thở, bác sĩ có thể cho bệnh nhân dùng thuốc hít có chứa thuốc giãn phế quản. Một số bệnh nhân có thể thu được lợi ích từ việc hít oxy. Dùng các biện pháp để giúp bệnh nhân ho ra đờm. Có thể dùng thuốc kháng sinh để điều trị hoặc ngăn ngừa viêm phổi do vi khuẩn.

Bệnh thường có giai đoạn diễn tiến không thể điều trị được, làm tăng thở ngắn, thường khiến bệnh nhân phải về hưu sớm; cuối cùng khiến người bệnh phải quanh quẩn trong nhà.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Thông tin Y khoa: Viêm phế quản cấp tính (Tên Tiếng Anh: Bronchitis, acute)

Thông tin Y khoa: Viêm phế quản cấp tính (Tên Tiếng Anh: Bronchitis, acute)

Từ điển Y khoa  - 
Một dạng viêm phế quản, xảy ra đột ngột và thường biến mất sau vài ngày trừ khi người bệnh có khả năng đề kháng kém đối với viêm nhiễm.
Thông tin Y khoa: Viêm tiểu phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchiolitis)

Thông tin Y khoa: Viêm tiểu phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchiolitis)

Từ điển Y khoa  - 
Dạng nhiễm virus cấp tính ở phổi, chủ yếu gặp ở trẻ nhỏ. Nhiễm khuẩn làm cho các tiểu phế quản (đường khí nhỏ, chia nhánh từ các phế quản) bị viêm.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)

Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)

Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)

Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)

Một ý kiến cố định, vô lý, không được người khác đồng tình và không thay đổi bằng các lý lẽ lý trí.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)

Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)

Cơ hình tam giác ở vùng vai tạo nên hình dạng bên ngoài hình tròn của phần trên cánh tay, đi lên trên và trùm lấy khớp vai.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)

Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)

Đẩy hoặc rút đứa trẻ ra khỏi tử cung của người mẹ.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)

Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)

Tình trạng lú lẫn kèm theo run và áo giác lo sợ. Nó thường gặp ở những người nghiện rượu nặng sau khi bỏ rượu, thường sau khi vào viện do chấn thương hoặc để phẫu thuật.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)

Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)

Một trạng thái rối loạn tâm thần cấp, thường do bệnh thực thể.

Từ điển Y khoa  -