Thông tin Y khoa: Viêm phế quản cấp tính (Tên Tiếng Anh: Bronchitis, acute)
Một dạng viêm phế quản, xảy ra đột ngột và thường biến mất sau vài ngày trừ khi người bệnh có khả năng đề kháng kém đối với viêm nhiễm.
Nguyên nhân và tỉ lệ mắc bệnh
Viêm phế quản cấp tính thường là biến chứng của nhiễm virus như cảm, cúm hoặc do không khí bị ô nhiễm. Nhiễm vi khuẩn có thể quản cấp tính hoặc là biến chứng của viêm phế quản cấp tính. Các cơn bệnh xảy ra nhiều nhất vào mùa đông. Những người hút thuốc lá, trẻ nhỏ, người già và những người mắc bệnh phổi rất dễ bị viêm phế quản cấp tính.
Triệu chứng
Viêm niêm mạc lót mặt trong phế quản làm phù nề, xung huyết và tạo mủ. Triệu chứng chính bao gồm thở khò khè, thở gấp, ho kéo dài, có đờm vàng hoặc xanh. Có thể thấy đau sau xương ức và sốt nhẹ.
Điều trị
Có thể làm giảm các triệu bằng cách làm ẩm phổi. Có thể dùng thiết bị giữ ẩm hoặc cho người bệnh hít hơi nước (đề phòng bỏng). Uống nhiều nước làm loãng đờm, giúp người bệnh ho ra dễ dàng hơn. Phần lớn các trường hợp viêm phế quản cấp tính tự hết mà không có biến chứng và không cần điều trị gì thêm.
Các biến chứng, như viêm phổi và viêm màng phổi, chỉ xảy ra ở những trường hợp ngoại lệ. Tuy nhiên, nên đi khám bác sĩ nếu xảy ra một trong các tình huống sau: nếu khó thở nặng, nếu bệnh không giảm sau ba ngày, nếu ho ra máu, nếu sốt trên 38,3°C hoặc nếu bệnh nhân có bệnh phổi cơ bản.
Nếu bác sĩ nghi ngờ do vi khuẩn, sẽ dùng thuốc kháng sinh. Trong trường hợp có nguyên nhân là virus, không cần dùng thuốc kháng sinh.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Thông tin Y khoa: Giãn phế quản (Tên Tiếng Anh: Bronchiectasis)
Tin khác
Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)
Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.
Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)
Một ý kiến cố định, vô lý, không được người khác đồng tình và không thay đổi bằng các lý lẽ lý trí.
Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)
Cơ hình tam giác ở vùng vai tạo nên hình dạng bên ngoài hình tròn của phần trên cánh tay, đi lên trên và trùm lấy khớp vai.
Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)
Đẩy hoặc rút đứa trẻ ra khỏi tử cung của người mẹ.
Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)
Tình trạng lú lẫn kèm theo run và áo giác lo sợ. Nó thường gặp ở những người nghiện rượu nặng sau khi bỏ rượu, thường sau khi vào viện do chấn thương hoặc để phẫu thuật.
Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)
Một trạng thái rối loạn tâm thần cấp, thường do bệnh thực thể.