Thông tin Y khoa: Viêm đường dẫn mật (Tên Tiếng Anh: Cholangitis)
Viêm các đường dẫn mật hai loại: viêm đường mật cấp tính và viêm đường mật xơ cứng.
Viêm đường mật cấp tính
Loại này thường do nhiễm vi khuẩn trong ống mật. Thường là hậu quả của tắc ống mật - do sỏi mật, khối u, sau khi mổ, hoặc ở một số nơi trên thế giới do sự xâm nhập của giun hoặc sán lá vào ống mật. Nhiễm trùng lan lên trên và có thể ảnh hưởng đến gan.
Triệu chứng chủ yếu là những đợt vàng da, đau bụng, lạnh và sốt tái diễn. Cơn bệnh có thể biến đổi từ nhẹ lên nặng, đe dọa đến tính mạng với nhiễm trùng máu và suy thận do các độc tố lưu thông trong máu.
Nhiễm khuẩn thường được chẩn đoán từ những triệu chứng của bệnh nhân, mặc dù những kiểm tra như kiểm tra chức năng gan và siêu âm có thể được tiến hành.
Những trường hợp nhẹ có thể được điều trị bằng thuốc kháng sinh và truyền dịch với số lượng lớn. Trong trường hợp nặng, nếu không có cải thiện trong vòng 24 giờ, chất bị nhiễm trùng được dẫn lưu từ ống mật bằng cách mổ hoặc nội soi.
Một khi bệnh nhân đã hồi phục, nguyên nhân gây tắc nghẽn phải được xác định và giải quyết.
Viêm đường mật xơ cứng
Trong tình trạng hiếm gặp này, tất cả các ống mật, trong và ngoài gan trở nên xơ cứng. Xơ cứng đường mật dẫn đến ứ mật, hoàng đảm kinh niên, và ngứa trên da do có hàm lượng cao sắc tố mật bilirubin trong máu và da. Gan dần dần bị tổn thương.
Không một phương pháp điều trị nào hơn việc ghép gan. Thuốc cholestyramin có thể được kê để giảm ngứa.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Thông tin Y khoa: Chụp X quang đường dẫn mật (Tên Tiếng Anh: Cholangiography)
Tin khác
Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)
Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.
Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)
Một ý kiến cố định, vô lý, không được người khác đồng tình và không thay đổi bằng các lý lẽ lý trí.
Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)
Cơ hình tam giác ở vùng vai tạo nên hình dạng bên ngoài hình tròn của phần trên cánh tay, đi lên trên và trùm lấy khớp vai.
Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)
Đẩy hoặc rút đứa trẻ ra khỏi tử cung của người mẹ.
Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)
Tình trạng lú lẫn kèm theo run và áo giác lo sợ. Nó thường gặp ở những người nghiện rượu nặng sau khi bỏ rượu, thường sau khi vào viện do chấn thương hoặc để phẫu thuật.
Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)
Một trạng thái rối loạn tâm thần cấp, thường do bệnh thực thể.