Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Sự ứ đọng của mật trong ống mật nhỏ trong gan, dẫn đến hoàng đảm và bệnh gan. Sự tắc nghẽn mật có thể là ứ mật trong gan hoặc ứ mật ngoài gan (ứ mật trong các ống mật nằm ngoài gan).
Ứ mật trong gan có thể là hậu quả của virus viêm gan hoặc như một tác dụng phụ của một số loại thuốc.
Các ống mật nằm ngoài gan có thể bị tắc hoặc bị chít hẹp do nhiều lý do khác nhau, bao gồm sỏi mật hoặc khối u. Hiếm thấy hơn, có thể không có ống mật bẩm sinh.
Trong trường hợp viêm gan virus, không có điều trị đặc hiệu; khả năng lưu thông của mật được tăng dần khi bệnh viêm gan được giải quyết. Ứ mật do những loại thuốc gây ứ mật thường mất đi khi không dùng loại thuốc đó nữa.
Tắc nghẽn ống mật ngoài gan và tịt ống mật thường phải mổ để đảm bảo sự luân chuyển của mật đến tá tràng.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn