Thông tin Y khoa: Thần kinh sọ não (Tên Tiếng Anh: Cranial nerves)
Mười hai đôi xuất phát trực tiếp từ não - khác với thần kinh tủy sống xuất phát từ tủy sống.
Tất cả các đôi thần kinh sọ não (trừ hai đôi) nối với nhân trong thân não (phần thấp nhất của não). Hai đôi còn lại (thần kinh thị giác và khứu giác) nối trực tiếp với phần não bộ. Tất cả các dây thần kinh xuất hiện từ các lỗ trong sọ (phần xương sọ bao quanh não); sau đó chia thành một số nhánh chính.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Tin khác
Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Thông tin Y khoa: Sự suy nhược (Tên Tiếng Anh: Debility)
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Thông tin Y khoa: Đột tử (Tên Tiếng Anh: Death, sudden)
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Thông tin Y khoa: Tử vong (Tên Tiếng Anh: Death)
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Thông tin Y khoa: Điếc (Tên Tiếng Anh: Deafness)
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn