Thông tin Y khoa: Táo bón (Tên Tiếng Anh: Constipation)

Đại tiện phân cứng, khô không thường xuyên hoặc khó khăn.

Trong phần lớn trường hợp, táo bón là vô hại, nhưng đôi khi nó có thể là triệu chứng của một rối loạn cơ bản nào đó, đặc biệt khi mới xảy ra với những người trên 40 tuổi. Nhiều người lo lắng rằng họ đã không kích thích ruột một cách phù hợp, nhưng, sự thật là hoạt động cân đối và thoải mái của ruột quan trọng hơn tính thường xuyên. Tuy nhiên, bất cứ thay đổi nào xảy ra về thói quen đại tiện nên được bác sĩ kiểm tra để loại trừ khả năng của những rối loạn nguy hiểm.

Nguyên nhân

Nguyên nhân phổ biến nhất của táo bón ở những nước phát triển là không đủ chất xơ trong chế độ ăn. Xơ, có trong các thực phẩm như nước quả tươi, rau, tạo khuôn phân lớn mà các cơ của kết tràng (phần chính của ruột già) cần để kích thích đẩy phân ra.

Thiếu thói quen đại tiện đều đặn là một nguyên nhân khác của táo bón.

Điều này có thể là kết quả của việc giáo dục vệ sinh không tốt ở thời thơ ấu hoặc thường xuyên cố nín đại tiện.

Với người già, là do sự bất động. Một nguyên nhân khác gây táo bón ở một số người già là tình trạng yếu các cơ bụng và ở đáy chậu, nên không đủ lực phù hợp khi cố gắng đại tiện.

Với những người mắc bệnh trĩ hoặc nứt hậu môn, thì đau khi đi đại tiện đủ nhiều để ức chế thói quen đại tiện.

Trong hội chứng ruột kích thích, bệnh nhân có thể trải qua từng đợt táo bón, đôi khi xen kẽ với tiêu chảy.

Trong thiểu năng tuyến giáp, sự co kết tràng chậm lại dẫn đến táo bón kinh niên. Hẹp phần nào đó của kết tràng, ví dụ, do bệnh túi thừa kết tràng hoặc ung thư (xem Colon, cancer of - Ung thư kết tràng) có thể là một nguyên nhân khác của táo bón.

Thăm dò

Bác sĩ thường thăm dò bằng cách khai thác bệnh sử chi tiết, tiến hành khám thực thể, và đôi khi tiến hành những xét nghiệm đặc biệt.

Điều trị

Sử dụng thuốc nhuận tràng trong một thời gian dài có thể làm giảm hoạt động bình thường của kết tràng, và công dụng của chúng nói chung được sử dụng trong những trường hợp khó đại tiện sẽ làm trầm trọng thêm một tình trạng khác đã có, như bệnh trĩ.

Táo bón có thể được chữa bằng một số phương pháp tự trợ giúp-thiết lập thói quen đại tiện hàng ngày, hành động khi mót đi ngoài, tăng chất xơ trong chế độ ăn, và uống thêm nhiều nước quả. Nếu vẫn tiếp tục táo bón mặc dù đã sử dụng những phương pháp này, nên có sự giúp đỡ của y tế.

Nên đi khám bác sĩ nếu táo bón xảy ra sau nhiều năm có thói quen đại tiện bình thường, hoặc nếu có máu trong phân, đau khi đi ngoài, mất cảm giác khỏe mạnh, hoặc sụt cân.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Thông tin Y khoa: Soi kết tràng (Tên Tiếng Anh: Colonoscopy)

Thông tin Y khoa: Soi kết tràng (Tên Tiếng Anh: Colonoscopy)

Từ điển Y khoa  - 
Kiểm tra phía trong kết tràng bằng một thiết bị soi hình ống, dài, dẻo được gọi là ống soi kết tràng.
Thông tin Y khoa: Ung thư kết tràng (Tên Tiếng Anh: Colon, cancer of)

Thông tin Y khoa: Ung thư kết tràng (Tên Tiếng Anh: Colon, cancer of)

Từ điển Y khoa  - 
Bướu ác tính ở kết tràng (phần chính của ruột già).

Tin khác

Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)

Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)

Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).

Từ điển Y khoa  -