Thông tin Y khoa: Viêm kết tràng (Tên Tiếng Anh: Colitis)

Viêm kết tràng (một phần của ruột già) gây ỉa chảy cùng với máu và nước nhầy. Các triệu chứng khác bao gồm đau bụng và sốt.

Nguyên nhân

Viêm kết tràng có nguyên nhân do nhiễm nhiều loại vi sinh vật khác nhau, như CAMPYLOBACTER và trực khuẩn ly, các loại virus, hoặc các loại amíp.

Thuốc kháng sinh đôi khi kích thích gây viêm kết tràng; dùng thuốc trong khoảng thời gian dài có ảnh hưởng kích thích trực tiếp lên kết tràng. Trong một số trường hợp, thuốc kháng sinh gây viêm kết tràng bằng cách giết chết một số loại vi khuẩn bình thường sống trong ruột và cho phép sự sinh sôi của vi khuẩn CLOSTRIDIUM DIFFICILE, các loại vi khuẩn này sinh các độc tố kích thích kết tràng.

Thiếu máu cục hộ ở thành ruột là một nguyên nhân hiếm thấy ở người lớn tuổi. Ruột thiếu máu cục bộ thường do vữa xơ động mạch.

Viêm kết tràng là một đặc điểm của viêm loét kết tràng và bệnh Crohn, là những rối loạn ruột nguy hiểm không biết nguyên nhân thường bắt đầu từ khi mới trưởng thành.

Những rối loạn khác có thể gây triệu chứng như viêm kết tràng bao gồm viêm trực tràng, viêm túi thừa, hoặc ung thư kết tràng (xem Colon, cancer of-Ung thư kết tràng).

Chẩn đoán

Nếu nghi ngờ viêm kết tràng khi bị tiêu chảy nặng, có hoặc không có máu, nước nhầy, liên tục trong khoảng hơn 5 ngày dù không ăn thức ăn rắn và chế độ ăn có các loại như nước chè, nước hoặc súp. Bác sĩ sẽ gửi mẫu phân đến phòng thí nghiệm để kiểm tra sự có mặt của vi sinh vật.

Nếu không tìm thấy nhiễm trùng nào, nên soi đại tràng sigma hoặc soi kết tràng để kiểm tra sự có mặt của bất cứ viêm hoặc loét nào trên thành ruột.

Có thể sinh thiết vùng bị viêm để xem xét sự thay đổi của viêm loét kết tràng hoặc bệnh Crohn. Có thể tiến hành thụt baryt (xem Barium X-ray examination- Chụp X quang có baryt) để tìm những vùng bị hẹp hoặc viêm nặng ở kết tràng.

Điều trị

Viêm kết tràng do nhiễm trùng thường khỏi không cần điều trị. Tuy nhiên, nhiễm vi khuẩn CAMPYLOBACTER đôi khi được điều trị bằng thuốc kháng sinh erythromycin, nhiễm amíp điều trị bằng metronidazol, và nhiễm clostridium điều trị bằng metronidazol hoặc bằng vancomycin.

Viêm kết tràng do thiếu máu cục bộ được điều trị bằng cách mổ cắt bỏ phần đại tràng bị bệnh.

Bệnh Crohn và viêm loét đại tràng được điều trị bằng thuốc corticosteroid, cùng với các loại thuốc khác như sulphasalazin, hoặc bằng chế độ ăn đặc biệt và bổ sung thêm vitamin. Mổ không cần thiết cho loại bệnh này và chí dành cho biến chứng.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)

Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)

Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)

Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)

Một ý kiến cố định, vô lý, không được người khác đồng tình và không thay đổi bằng các lý lẽ lý trí.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)

Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)

Cơ hình tam giác ở vùng vai tạo nên hình dạng bên ngoài hình tròn của phần trên cánh tay, đi lên trên và trùm lấy khớp vai.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)

Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)

Đẩy hoặc rút đứa trẻ ra khỏi tử cung của người mẹ.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)

Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)

Tình trạng lú lẫn kèm theo run và áo giác lo sợ. Nó thường gặp ở những người nghiện rượu nặng sau khi bỏ rượu, thường sau khi vào viện do chấn thương hoặc để phẫu thuật.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)

Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)

Một trạng thái rối loạn tâm thần cấp, thường do bệnh thực thể.

Từ điển Y khoa  -