GS.BS Ngô Gia Hy | 18/05/2024
Liên hệ

Thông tin Y khoa: Sự mất giãn (Tên Tiếng Anh: Achalasia)

Tình trạng trong đó các cơ ở phần cuối của thực quản và cơ thắt (van) (cơ vòng) giữa thực quản và dạ dày không thể nới lỏng để thức ăn có thể đi vào dạ dày sau khi nuốt.

Thông thường thức ăn kích thích các cơ ở thành thực quản bắt đầu một loại các hoạt động co bóp để đầy thức ăn vào dạ dày kiểu sóng. Khi bị mất giãn, các cơ thắt không thể nới lỏng để thức ăn có thể đi từ thực quản vào dạ dày, và phần thấp nhất của thực quản trở nên hẹp lại, bị tắc nghẽn, bởi thức ăn, còn phần trên thì giãn rộng.

Tỉ lệ mắc bệnh và nguyên nhân

Tình trạng hiếm thấy này có thể xuất hiện ở bất cứ độ tuổi nào, nhưng thường không trước độ tuổi 15. Nguyên nhân cơ bản không được biết.

Triệu chứng và dấu hiệu

Các triệu chứng bao gồm nuốt khó và nuốt đau, đau ở phần dưới của ngực và-phần trên của bụng. Nôn thức ăn đã được nuốt có thể có mùi khó chịu và hơi thở hôi. Khả năng nuốt dần dần xấu đi cho đến khi khó nuốt cả dịch lỏng.

Chẩn đoán

Uống baryt (một loại thuốc cản tia X) cho thấy những bất thường, những hoạt động không hiệu quả của thành thực quản và những mức độ của sự giãn rộng thực quản, cũng như sự co lại ở phần cuối của thực quản và thiếu hụt chức năng của cơ thắt không giãn được sau khi nuốt. Trong soi dạ dày, một ông nhỏ được đưa qua thực quản để kiểm tra sự hẹp và để loại trừ ung thư.

Với sự mất giãn, áp lực ở vùng cơ thắt dưới tăng lên một cách rõ ràng;việc theo dõi áp lực này cho thấy cơ thắt không được giãn ra một cách hoàn toàn sau khi nuốt.

Điều trị

Điều trị bằng thuốc hiếm khi thành công. Đôi khi cần mở rộng thực quản bằng cách đưa một túi cao su qua nó và bơm đầy túi này bằng không khí hoặc nước để làm giãn các cơ. Cũng có một phương pháp mổ cắt bớt một số cơ ở đường vào dạ dày để làm rộng thực quản và thức ăn đi vào một cách dễ dàng hơn.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Hội chứng quai ruột cụt (Tên Tiếng Anh: Blind loop syndrone)

Thông tin Y khoa: Hội chứng quai ruột cụt (Tên Tiếng Anh: Blind loop syndrone)

Tình trạng phân bất thường xuất hiện do có vùng thừa hoặc vòng cụt ở ruột non.

Tiêu hóa  - 
Thông tin Y khoa: Tiếng ruột, sôi bụng (Tên Tiếng Anh: Borborygmi)

Thông tin Y khoa: Tiếng ruột, sôi bụng (Tên Tiếng Anh: Borborygmi)

Tên gọi các âm thanh có thể nghe thấy ở ruột, là một phần bình thường của quá trình tiêu hóa. Chúng là do chuyển động của khí và dịch qua ruột.

Tiêu hóa  - 
Thông tin Y khoa: Cắt bỏ ruột thừa (Tên Tiếng Anh: Appendicectomy)

Thông tin Y khoa: Cắt bỏ ruột thừa (Tên Tiếng Anh: Appendicectomy)

Phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa để điều trị viêm ruột thừa cấp tính.

Tiêu hóa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm ruột thừa (Tên Tiếng Anh: Appendicitis)

Thông tin Y khoa: Viêm ruột thừa (Tên Tiếng Anh: Appendicitis)

Viêm ruột thừa cấp tính, thường gây đau bụng và viêm phúc mạc ở trẻ nhỏ và những người mới trưởng thành.

Tiêu hóa  - 
Thông tin Y khoa: Chứng nuốt hơi (Tên Tiếng Anh: Aerophagy)

Thông tin Y khoa: Chứng nuốt hơi (Tên Tiếng Anh: Aerophagy)

Có thể xảy ra khi ăn hoặc uống nhanh hoặc lo lắng.

Tiêu hóa  - 
Thông tin Y khoa: Trào ngược acid (Tên Tiếng Anh: Acid reflux)

Thông tin Y khoa: Trào ngược acid (Tên Tiếng Anh: Acid reflux)

Sự trào ngược trở lại của dịch acid từ dạ dày lên thực quản (ống nối họng và dạ dày). Trào ngược acid kết hợp với ợ nóng và thường dẫn đến viêm thực quản.

Tiêu hóa  -