Thông tin Y khoa: Sự đốt, đốt cháy (Tên Tiếng Anh: Cauterization)

Một ứng dụng của dụng cụ đốt nóng hoặc chất ăn da để phá hủy các mô hay ngăn không cho các mô chảy máu hay để thúc đẩy quá trình lành vết thương.

Trong quá khứ, đốt nóng thường được dùng rộng rãi để trị bệnh trĩ, để điều trị ăn mòn cổ tử cung, và để cầm máu trong phẫu thuật. Đốt nóng bây giờ được thay bằng điện đông (công dụng của dòng điện cao tần) có hiệu quả và dễ sử dụng hơn. Những chất hóa học như bạc nitrat vẫn được dùng để trị mụn cơm.

Sự tắc nghẽn bởi huyết khối (cục máu đông bất thường) của xoang tĩnh mạch phía trong sọ, sau hốc mắt.

Chứng huyết khối xoang hang thường xuất hiện như một biến chứng của vi khuẩn lan truyền trong vùng được dẫn lưu bởi tĩnh mạch dẫn vào xoang. Đầu tiên, chỉ có tĩnh mạch sau một mắt bị ảnh hưởng, nhưng, trong khoảng hai hoặc ba ngày, chứng huyết khối có thể lan sang xoang của mắt bên kia. Tình trạng nguy hiểm này đã trở nên hiểm từ khi có thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn.

Nguyên nhân

Trong số những bệnh nhiễm trùng có thể dẫn tới huyết khối xoang hay gặp là viêm mô dưới da của mặt; nhiễm trùng miệng, mắt hoặc tai giữa;

viêm xoang; và nhiễm trùng huyết. Nặn mụn nhiễm khuẩn ở góc mũi cũng có thể làm lan nhiễm khuẩn vào xoang.

Hiếm thấy hơn, chứng huyết khối do đa hồng cầu hoặc khối u chèn ép tĩnh mạch.

Triệu chứng

Bệnh nhân thường ốm nặng. Những triệu chứng là đau đầu dữ dội, sốt cao, đau ở trong và trên mắt bị ảnh hưởng, mất cảm giác ở giác mạc và ở trán vì chèn ép vào dây thần kinh sọ não thứ năm và lồi mắt vì sưng xung quanh và sau mắt. Thị lực có thể trở nên mờ và chuyển động của mắt bị liệt do chèn ép vào dây thần kinh thị giác và các dây thần kinh khác điều khiển các cơ gây chuyển động mắt.

Điều trị

Điều trị bằng thuốc kháng sinh để chống nhiễm khuẩn và thuốc chống đông để ngăn máu đông thành cục.

Điều trị có thể bảo vệ một mắt hoặc cả hai; nếu không điều trị, sẽ bị mù.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Tế bào (Tên Tiếng Anh: Cell)

Thông tin Y khoa: Tế bào (Tên Tiếng Anh: Cell)

Một đơn vị cấu trúc cơ bản của cơ thể. Mỗi người có hàng tỉ tế bào, có chức năng và cấu trúc hợp thành một thể thống nhất để thực hiện những công việc gần như không giới hạn của cuộc sống.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Chất ăn da, chất ăn mòn (Tên Tiếng Anh: Caustic)

Thông tin Y khoa: Chất ăn da, chất ăn mòn (Tên Tiếng Anh: Caustic)

Một thuật ngữ dùng cho bất cứ chất nào có tác động ăn mòn hoặc cháy trên các mô cơ thể. Một ví dụ là chất ăn da soda, một tên thông dụng cho natri hydroxid.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Chứng đau rát (Tên Tiếng Anh: Causalgia)

Thông tin Y khoa: Chứng đau rát (Tên Tiếng Anh: Causalgia)

Đau rát bỏng, dai dẳng, thường ở chân và tay. Phần da trên chỗ bị đau có thể đỏ, nhạy cảm đau, hoặc xanh, lạnh và ướt.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sưng tai, tai súp lơ (Tên Tiếng Anh: Cauliflower ear)

Thông tin Y khoa: Sưng tai, tai súp lơ (Tên Tiếng Anh: Cauliflower ear)

Loa tai phồng to, đau, là hậu quả của cú đánh hay va chạm gây ra chảy máu trong khung sụn mềm. Triệu chứng này thường xuất hiện ở những vận động viên chơi bóng bầu dục hoặc quyền anh.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Phong bế đuôi ngựa (Tên Tiếng Anh: Caudal block)

Thông tin Y khoa: Phong bế đuôi ngựa (Tên Tiếng Anh: Caudal block)

Từ điển Y khoa  -