Thông tin Y khoa: Phép đo lượng calo, phép đo nhiệt lượng (Tên Tiếng Anh: Calorimetry)
Phương pháp đo hàm lượng calo (năng lượng) trong thực phẩm hoặc lượng năng lượng một người tiêu dùng.
Phép đo lượng calo trực tiếp là phương pháp đếm lượng calo của một loại thực phẩm nào đó. Giá trị calo này được chuyển thành giá trị calo đặc trưng. Sau khi được cân và đặt trong một hộp đặc biệt được gọi là dụng cụ đo nhiệt lượng, thực phẩm được đốt cháy; hộp đựng được ngâm vào một lượng nước xác định trước. Nhiệt độ tăng của nước khi thực phẩm hoàn toàn cháy hết được dùng để tính giá trị calo.
Sự sản sinh năng lượng ở con người được do dễ hơn một cách gián tiếp. Người ta đã biết rằng mỗi lít oxy đưa vào cơ thể sinh 4,8kcal, vì vậy, chỉ cần tính lượng oxy hấp thụ. Việc này có thể tiến hành bằng cách so sánh tỷ lệ oxy trong khí hít vào và thở ra.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Tin khác
Thông tin Y khoa: Calo (Tên Tiếng Anh: Calorie)
Đơn vị đo năng lượng. Nói đúng ra, một calo là lượng năng lượng cần thiết để tăng nhiệt độ 1g nước lên một độ.
Thông tin Y khoa: Trắc nghiệm nhiệt (Tên Tiếng Anh: Caloric test)
Một phương pháp kiểm tra xem người bị chóng mặt hoặc mất thính giác có bệnh mê lộ (một phần của tai trong) hay không.
Thông tin Y khoa: Chai da (Tên Tiếng Anh: Callus, skin)
Một vùng da dày, có nguyên nhân do bị ma sát hoặc chịu áp lực thường xuyên hoặc trong khoảng thời gian dài.
Thông tin Y khoa: Can xương (Tên Tiếng Anh: Callus bony)
Sự phát triển lan tỏa của phần xương mềm mới tạo thành xung quanh chỗ gãy xương đang lành.
Thông tin Y khoa: Thanh nẹp hình compa (Tên Tiếng Anh: Caliper splint)
Một thiết bị chỉnh hình được dùng để điều khiển chân bị biến dạng hoặc để đỡ chân bị yếu do một rối loạn cơ nào đó, khiến người đó không thể đứng hoặc đi lại.