Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Từ Latinh có nghĩa là đầu.
Thuật ngữ đầu cũng được dùng để chỉ mặt, sọ và tất cả các cơ quan có liên quan, nguyên ủy các cơ, hoặc bất cứ phần mở rộng nào ở các chi, như đầu xương đùi. Tuy nhiên, thuật ngữ này chủ yếu được dùng để chỉ bướu ở đầu trẻ sơ sinh. Bướu xảy ra do lực đè lên đầu trẻ sơ sinh trong khi đẻ và thường biến mất sau vài ngày.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn