Thông tin Y khoa: Chụp X quang túi mật (Tên Tiếng Anh: Cholecystography)
Một thủ thuật chụp tia X để kiểm tra túi mật và ống mật chủ sau khi chúng đã được làm đầy bằng chất cản quang.
Kỹ thuật này được dùng chủ yếu để phát hiện sỏi mật, thường được tiến hành sau khi siêu âm nếu biện pháp này thất bại trong việc đưa ra chẩn đoán chính xác. Thông thường chụp X quang túi mật không phải là biện pháp đầu tiên để kiểm tra túi mật, ngày nay ít được sử dụng thường xuyên.
Cách tiến hành
Bệnh nhân uống thuốc có chứa chất cản quang, sau khoảng 12 giờ, nó được gan bài tiết vào mật. Mật có chứa chất cản quang nằm trong túi mật, khi đó có thể tiến hành chụp. Sỏi mật, những chỗ không hấp thụ ánh sáng - hiện lên trên phim như những "lỗ".
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Thông tin Y khoa: Cắt bỏ túi mật (Tên Tiếng Anh: Cholecystectomy)
Tin khác
Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Thông tin Y khoa: Sự suy nhược (Tên Tiếng Anh: Debility)
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Thông tin Y khoa: Đột tử (Tên Tiếng Anh: Death, sudden)
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Thông tin Y khoa: Tử vong (Tên Tiếng Anh: Death)
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Thông tin Y khoa: Điếc (Tên Tiếng Anh: Deafness)
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn