Thông tin Y khoa: Nhịp tim chậm (Tên Tiếng Anh: Bradycardia)
Nhịp tim ở người trưởng thành dưới 60 nhịp/phút.
Thuật ngữ miêu tả đau với cảm giác bị nén hoặc bị thắt.
Chứng đau thắt trở nên cùng nghĩa với rối loạn tim cơn đau thắt ngực (đau ngực do thiếu oxy đến cơ tim, thường có nguyên nhân do không được cung cấp máu đầy đủ).
Những loại đau thắt khác bao gồm đau thắt bụng (đau bụng sau khi ăn do cung cấp máu không đầy đủ đến ruột) và đau thắt Vincent có nguyên nhân do viêm miệng .
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Nhịp tim ở người trưởng thành dưới 60 nhịp/phút.
Một dạng nhịp tim bất thường trong đó tâm nhĩ (các khoang trên của tim) đập với tốc độ rất nhanh, khoảng 200 đến 400 trăm lần một phút. Ở tốc độ này, nút nhĩ thất, cơ cấu dẫn truyền giữa tâm nhĩ và tâm thất (các khoang dưới của tim), không có khả năng đáp ứng với tất cả nhịp đập. Kết quả là làm tâm thất chỉ đập một lần với hai, ba hoặc bốn lần đập tâm nhĩ.
Một loại nhịp tim bất thường trong đó nhịp tâm nhĩ không đều và rất nhanh (300 đến 500 lần đập mỗi phút).
Khó thở do tích tụ dịch trong phổi, gây co thắt phế quản và thở khò khè.
Bệnh của thành động mạch, trong đó lớp trong dày, gây hẹp động mạch và vì vậy giảm lượng máu.
Sự mất nước nhầy, máu hoặc mủ từ hậu môn.