Thông tin Y khoa: Chửa ngoài tử cung (Tên Tiếng Anh: Ectopic pregnany)

Có thai phát triển ngoài tử cung, phổ biến nhất là trong vòi trứng, đôi khi ở trong buồng trứng, hiếm thấy trong khoang bụng hay cổ tử cung.

Khi thai phát triển, gây tổn thương hoặc vỡ mô xung quanh dẫn đến chảy máu nghiêm trọng.

Cứ 200 trường hợp có thai, có một trường hợp chửa ngoài tử cung. Chửa ngoài tử cung là tình trạng đe dọa tính mạng, đòi hỏi phải xử trí cấp cứu. Ở Vương quốc Anh, hàng năm vẫn có một số rất ít phụ nữ tử vong do chửa ngoài tử cung:

Nguyên nhân

Trứng đã thụ tinh có thể bị giữ lại trong vòi trứng nếu có bất thường bẩm sinh của vòi trứng hoặc vòi trứng bị tổn thương vì một lý do nào đó. Tổn thương có thể do nhiễm trùng (xem Pelvic inflammatory disease - Bệnh viêm vùng chậu), hoặc do phẫu thuật vòi trứng.

Có thai do thất bại của một số phương pháp ngừa thai có nguy cơ cao chửa ngoài tử cung. Chửa ngoài tử cung có liên quan tới việc dùng vòng tránh thai, các thuốc ngừa thai chỉ chứa progesteron, ngừa thai bằng hormon sau giao hợp (xem Contraception, postcoital - Ngừa thai sau giao hợp), cũng như phẫu thuật triệt sản, đặc biệt là đốt điện vòi trứng (xem Sterilization female - Triệt sản nữ).

Triệu chứng và dấu hiệu

Đa phần các trường hợp chửa ngoài tử cung được phát hiện vào hai tháng đầu, thường là trước khi người phụ nữ biết được chắc chắn là mình có thai. Ở đa số trường hợp không thấy hành kinh, ở 20% số phụ nữ chửa ngoài tử cung vẫn xảy ra hành kinh. Các triệu chứng của chửa ngoài tử cung thường là rất đau ở phần bụng dưới, chảy máu âm đạo, tưởng nhầm hành kinh. Thai vỡ hoặc chảy máu trong gây ra các triệu chứng của sốc là nhợt nhạt, vã mồ hôi, mệt lả người, ngất.

Chẩn đoán và điều trị

Trong hầu hết trường hợp xét nghiệm thai nghén và siêu âm qua đường âm đạo sẽ khẳng định chẩn đoán hoặc qua soi ổ bụng.

Điều trị ngoại khoa với các kỹ thuật xâm lấn tối thiểu. Phẫu thuật viên tách bỏ phôi thai (thường đã chết), nhau thai và bất kỳ tổ chức nào đã bị tổn thương ở nơi thai làm tổ. Bát kỳ mạch máu nào bị vỡ cũng phải được sửa chữa. Nếu vòi trứng không thể sửa chữa được thì phải cắt bỏ. Nhiều bác sĩ thường cắt bỏ vòi trứng tránh nguy cơ tái phát. Nếu mất nhiều máu, phải truyền máu.

Tiên lượng

Ngay cả khi cắt bỏ một vòi trứng, vẫn có thể chửa đẻ bình thường, tuy cơ hội thụ thai có giảm đi tí chút. Những phụ nữ bị tổn thương cả hai vòi trứng có thể cần thụ tinh trong ống nghiệm để mang thai trong tử cung.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Thông tin Y khoa: Đẻ ngôi ngược (Tên Tiếng Anh: Breech delivery)

Thông tin Y khoa: Đẻ ngôi ngược (Tên Tiếng Anh: Breech delivery)

Sản phụ khoa  - 
Ca đẻ trong đó mông đứa bé ra trước chứ không phải đầu.
Thông tin Y khoa: Chấn thương sinh đẻ 
(Tên Tiếng Anh: Birth injury)

Thông tin Y khoa: Chấn thương sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Birth injury)

Sản phụ khoa  - 
Tổn hại mắc phải khi sinh đẻ.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)

Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)

Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).

Từ điển Y khoa  -