Thông tin Y khoa: Ban đỏ đa dạng (Tên Tiếng Anh: Erythema multiforme )

Bệnh viêm da cấp, đôi khi ở các niêm mạc bên trong (tổ chức mỏng, ẩm ướt, trải lót bên trong các khoang cơ thế), đôi khi kèm theo một bệnh toàn thân. Ban đỏ đa dạng hàm nghĩa đen: đỏ da nhiều kiểu khác nhau.

Nguyên nhân và tỷ lệ mới mắc bệnh

Bệnh có thể do phản ứng với một số thuốc (bao gồm nhóm thuốc penicillin, các thuốc sulfonamid, các thuốc salicylat và các thuốc barbiturat. Có thể xảy ra đi kèm một số bệnh nhiễm virus (như herpes simplex gây mụn rộp ở miệng), hoặc bệnh nhiễm khuẩn (nhiễm liên cầu khuẩn gây viêm họng).Mang thai, tiêm chủng, điều trị bằng phóng xạ cũng có thể là nguyên nhân.Song, phân nửa các trường hợp xảy ra không có nguyên nhân.

Bệnh này phổ biến nhất ở trẻ em và phụ nữ trẻ.

Triệu chứng

Ban đỏ đối xứng gây ngứa tương tự ban sởi, xuất hiện ở các chi, đôi khi ở mặt và phân còn lại của cơ thế. Các đồm này có thế rộp lên hoặc tiên triển thành các vòng đỏ gồ lên, nhợt màu ở giữa, gọi là các tổn thương hình bia. Người bệnh sốt, viêm họng, đau đầu và hay tiêu chảy.

Ở thể nặng của bệnh này, gọi là hội chứng Stevens - Johnson, các niêm mạc miệng, mắt và cơ quan sinh dục bị viêm và loét.

Điều trị

Nếu cách điều trị một số rối loạn khác được xem là nguyên nhân gây ra ban đỏ, phải bỏ ngay cách điều trị đó.

Bất cứ một bệnh nào là nguyên nhân gây ra ban đỏ, cần được điều trị. Một số trường hợp có thể dùng thuốc corticosteroid để giảm viêm và kích ứng. Những bệnh nhân có hội chứng Stevens - Johnson được chỉ định các thuốc giảm đau, cho dùng đủ dịch (đôi khi bằng đường tĩnh mạch), các loại thuốc an thần, đôi khi các thuốc corticosteroid.

Sau năm, sáu tuần, ban đỏ đa dạng thường khỏi, mặc dù vẫn có thể tái phát. Hội chứng Stevens - Johnson vẫn điều trị được, song ở một số trường hợp, bệnh nặng lên do sốc hoặc viêm lan rộng khắp cơ thể.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Mắt thâm tím (Tên Tiếng Anh: Black eye)

Thông tin Y khoa: Mắt thâm tím (Tên Tiếng Anh: Black eye)

Vết thâm tím xuất hiện ở phần da xung quanh mắt, thường do chấn thương.

Da liễu  - 
Thông tin Y khoa: Mụn đầu đen (Tên Tiếng Anh: Blackhead)

Thông tin Y khoa: Mụn đầu đen (Tên Tiếng Anh: Blackhead)

Đầu nửa cứng, có màu đen do nút chất nhờn tạo thành chặn lối ra của tuyến bã nhờn ở da.

Da liễu  - 
Thông tin Y khoa: Bọng nước (Tên Tiếng Anh: Blister)

Thông tin Y khoa: Bọng nước (Tên Tiếng Anh: Blister)

Tích tụ dịch dưới lớp ngoài của da tạo thành vùng nhô lên hình tròn hoặc hình bầu dục dưới dạng những bọng nước to (lớn hơn 1cm) hoặc mụn nước.

Da liễu  - 
Thông tin Y khoa: Mùi cơ thể (Tên Tiếng Anh: Body odour)

Thông tin Y khoa: Mùi cơ thể (Tên Tiếng Anh: Body odour)

Mùi gây ra do mồ hôi trên mặt da.

Da liễu  - 
Thông tin Y khoa: Nhọt (Tên Tiếng Anh: Boil)

Thông tin Y khoa: Nhọt (Tên Tiếng Anh: Boil)

Vùng da bị viêm chứa đầy mủ, thường là nang lông bị nhiễm trùng.

Da liễu  - 
Thông tin Y khoa: Đỏ mặt (Tên Tiếng Anh: Blushing)

Thông tin Y khoa: Đỏ mặt (Tên Tiếng Anh: Blushing)

Hơi đỏ mặt và đôi khi cả cổ có nguyên nhân do giãn các mạch máu nằm gần bề mặt da.

Da liễu  -