Thông tin Y khoa: Viêm nội mạc tử cung (Tên Tiếng Anh: Endometritis)
Bệnh viêm nội mạc tử cung do nhiễm trùng.
Viêm nội mạc tử cung là một biểu hiện của một bệnh viêm vùng chậu. Cũng có thể do biến chứng của sẩy thai hay sinh nở, sau khi đặt vòng tránh thai, hoặc do các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Các triệu chứng của viêm nội mạc tử cung gồm sốt, ra khí hư, đau bụng dưới. Việc điều trị bao gồm loại trừ bất kỳ vật lạ nào (vòng tránh thai, hoặc tổ chức rau thai còn sót), và dùng thuốc kháng sinh.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Tin khác
Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Thông tin Y khoa: Sự suy nhược (Tên Tiếng Anh: Debility)
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Thông tin Y khoa: Đột tử (Tên Tiếng Anh: Death, sudden)
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Thông tin Y khoa: Tử vong (Tên Tiếng Anh: Death)
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Thông tin Y khoa: Điếc (Tên Tiếng Anh: Deafness)
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn