Thông tin Y khoa: Những bệnh từ mèo (Tên Tiếng Anh: Cats, diseases from)

Mèo mang rất nhiều động vật ký sinh và sinh vật lây nhiễm có thể truyền sang người, một số là đặc trưng của mèo. Một số có cả ở chó. Một sự quan tâm cẩn thận đến sự thu xếp cho mèo sẽ không có nguy hiểm nghiêm trọng nào đến con người, nhưng những người nuôi mèo nên biết các tình huống có thể xảy ra.

Bệnh đặc trưng

Bệnh dại là nguy hiểm lớn nhất có thể mắc từ mèo nhiễm bệnh. Mặc dù không còn bệnh dại tại Liên hiệp Anh, bất cứ người nào bị mèo cắn (hay bất cứ loại thú nào khác) ở những nước đang còn bệnh dại nên đi bác sĩ ngay lập tức.

Sốt do mèo cào là một loại sốt không phổ biến sau khi bị mèo cào hay cắn. Nguyên nhân là do vi khuẩn ROCHALIMAEA HENDELAE truyền từ mèo. Mèo thường có sinh vật đơn bào (động vật kí sinh chỉ có một tế bào) TOXOPLASMA GONDII, là nguyên nhân gây nên bệnh Toxoplasma. Một loại động vật kí sinh có trong phân mèo. Trong phần lớn trường hợp, sự lây nhiễm gây nên một số triệu chứng hoặc không, nhưng, nếu một phụ nữ bị nhiễm khi đang mang thai, vật kí sinh có thể thâm nhập nhanh, thông qua rau thai, đi tới bào thai. Lây nhiễm sớm khi đang mang thai có thể dẫn tới sẩy thai hoặc dị tật cho bào thai; lây nhiễm muộn hơn khi đang mang thai có thể gây ra rối loạn hệ thống thần kinh và đối khi gây mù từ bé cho đứa trẻ.

Phân mèo có thể có trứng giun đũa, một nguyên nhân của bệnh Toxocara. Ở một số ít trường hợp, ấu trùng từ trứng giun đũa có thể vào mắt, làm giảm thị lực và thậm chí có thể mù.

Điều này phần lớn xuất hiện ở trẻ em nghịch sỏi hay cát có lẫn phân chó hay mèo có chứa trứng giun tròn.

Phổ biến hơn, một số lượng đáng kể của bệnh nấm thượng bì (bệnh nấm da) đặc biệt là ở da đầu - có thể có nguyên nhân từ mèo. Không giống chó, mèo ít bị ảnh hưởng bởi nấm, nhưng sự có mặt của loại nấm này có thể minh bằng việc kiểm tra bộ lông mèo dưới ánh sáng cực tím, làm phát quang những vùng da hoặc tóc bị ảnh hưởng.

Có những nốt đốt từ bọ chét của mèo là phổ biến; nhiều nốt đốt tưởng do muỗi hoặc ruồi đốt nhưng thực ra là do bọ chét. Bọ chét có thể nhảy lên người để sống, đặc biệt là ở thời tiết ấm và nếu nhà không có mèo. Nốt đốt của bọ chét phần lớn ở mắt cá chân hoặc phần dưới của chân, và có thể rất rát.

Vài người thường bị phản ứng dị ứng với những vảy nhỏ (những vảy da rất nhỏ từ da và lông động vật xuất hiện trong không khí) và do đó có thể bị hen hoặc mày đay khi có mèo trong nhà.

Ngăn ngừa

Những bệnh nguy hiểm từ mèo có thể tránh được bằng chế độ vệ sinh tốt - đặc biệt, rửa tay thật cẩn thận nếu tay có tiếp xúc với phân mèo. Trẻ con nên ngăn không cho chơi với mèo và các động vật khác, trừ khi có sự giám sát, cho đến khi chúng có thể nhận thức được những nguy hiểm của việc kém vệ sinh. Động vật có vẻ ốm nên cho đi bác sĩ thú y, việc quan tâm đến sức khỏe hàng ngày nên bao gồm cả việc dọn phân và diệt bọ chét.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Thông tin Y khoa: Sốt do mèo cào (Tên Tiếng Anh: Cat-scratch fever)

Thông tin Y khoa: Sốt do mèo cào (Tên Tiếng Anh: Cat-scratch fever)

Từ điển Y khoa  - 
Một bệnh không phổ biến thường phát sinh sau khi bị mèo cào hay cắn do nhiễm trùng bởi một loại vi khuẩn được gọi là ROCHALIMAEA HENDELAE, được truyền từ mèo.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)

Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)

Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sâu răng (Tên Tiếng Anh: Decay, dental)

Thông tin Y khoa: Sâu răng (Tên Tiếng Anh: Decay, dental)

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sự suy nhược (Tên Tiếng Anh: Debility)

Thông tin Y khoa: Sự suy nhược (Tên Tiếng Anh: Debility)

Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Đột tử (Tên Tiếng Anh: Death, sudden)

Thông tin Y khoa: Đột tử (Tên Tiếng Anh: Death, sudden)

Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Tử vong (Tên Tiếng Anh: Death)

Thông tin Y khoa: Tử vong (Tên Tiếng Anh: Death)

Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Điếc (Tên Tiếng Anh: Deafness)

Thông tin Y khoa: Điếc (Tên Tiếng Anh: Deafness)

Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn

Từ điển Y khoa  -