Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)
Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.
Một chất lỏng trong như nước luân chuyển giữa các não thất trong não, ống trung tâm trong tủy sống, khoảng trống giữa não, tủy sống và các màng của chúng, màng não. Dịch não tủy bao gồm glucose (đường), protein và muối, và vài bạch cầu.
Chức năng của dịch não tuỷ là chất giảm xóc, giúp tránh khỏi hay giảm thiểu tổn thương não và tủy sống sau một va chạm mạnh vào đầu hay sau lưng.
Kiểm tra dịch não tủy, thường bằng chọc dò tủy sống thắt lưng, là rất quan trọng trong chẩn đoán nhiều tình trạng liên quan đến não và tủy sống, bao gồm viêm màng não và xuất huyết dưới nhện.
Sự tích tụ nhiều dịch não tủy trong sọ trong khi đang phát triển bào thai hay trong khi đang còn nhỏ có thể gây cho sọ trở nên to ra - một tình trạng được gọi là tràn dịch não.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.
Một ý kiến cố định, vô lý, không được người khác đồng tình và không thay đổi bằng các lý lẽ lý trí.
Cơ hình tam giác ở vùng vai tạo nên hình dạng bên ngoài hình tròn của phần trên cánh tay, đi lên trên và trùm lấy khớp vai.
Đẩy hoặc rút đứa trẻ ra khỏi tử cung của người mẹ.
Tình trạng lú lẫn kèm theo run và áo giác lo sợ. Nó thường gặp ở những người nghiện rượu nặng sau khi bỏ rượu, thường sau khi vào viện do chấn thương hoặc để phẫu thuật.
Một trạng thái rối loạn tâm thần cấp, thường do bệnh thực thể.